BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 57/2015/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn
về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về danh mục, định mức
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ gồm: Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; nguyên tắc,
kiểm định, kinh phí bảo đảm trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
2. Việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa
cháy đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau đây được thực
hiện theo quy định của pháp luật khác có liên quan:
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chuyên sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng, trừ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoạt
động phục vụ mục đích kinh tế - xã hội;
c) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo quy định của pháp luật;
d) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ
chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước Việt Nam, khách quốc tế đến thăm và làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về Cảnh vệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
3. Công an các đơn vị, địa phương.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị
phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
1. Tuân thủ quy định của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật Giao thông đường bộ, quy định tại Thông
tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phù hợp với yêu cầu, tính chất, đặc điểm hoạt động
của phương tiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng định mức, đúng mục
đích.
Điều 4. Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ thuộc đối tượng trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
1. Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên,
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định
tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ -
Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003
Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
2. Phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các loại 1, 2, 3, 4
và 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP không phụ thuộc vào số chỗ
ngồi.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm trang
bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
1. Chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ tự bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với
phương tiện thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy
và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản
lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước ở Trung ương
và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Chương II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG
BỊ, KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Danh mục, định mức
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
1. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hướng dẫn
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất,
hàng nguy hiểm về cháy, nổ được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Tùy đặc điểm loại phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và khả năng bảo đảm kinh phí, chủ sở hữu phương tiện hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ kinh phí được bảo đảm có thể
trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý như: Bình chữa cháy, phương
tiện cứu người, quần, áo chữa cháy, mũ chữa cháy, ủng chữa cháy, hộp sơ cứu kèm
theo các dụng cụ cứu thương và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần
thiết khác.
4. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được bố trí tại nơi dễ thấy, dễ lấy
để sử dụng khi chữa cháy nhưng không ảnh hưởng tới thao tác, tầm nhìn của người
lái, an toàn của người đi trên xe.
Điều 7. Kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định về chất lượng, chủng loại,
mẫu mã theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số
79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 01 năm 2016.
2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy bằng hoặc cao hơn hướng dẫn tại Thông
tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng;
trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn hướng dẫn tại Thông tư này
thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông
tư này.
2. Cục Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hoặc hướng dẫn khắc
phục vi phạm quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ yêu cầu và tình hình thực tế, Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về trang bị
phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ hướng dẫn tại Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
4. Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào tháng 12 hàng
năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ) việc thực hiện hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý báo cáo về Bộ Công an
(qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
5. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Đề nghị thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công an
trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các hướng dẫn về trang bị phương tiện
phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc
phạm vi quản lý.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, V19, C66.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
STT
|
Phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên
|
Danh mục, định mức
trang bị
|
Bình bột chữa cháy
loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bình nước với chất
phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại dưới
4kg
|
Bình bột chữa cháy
loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình
nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2
chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg
|
Bộ dụng cụ phá dỡ
chuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng
|
Đèn pin chuyên dụng
|
Găng tay chữa cháy
|
Khẩu trang lọc độc
|
1.
|
Ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi
|
1 bình
|
|
|
|
|
|
2
|
Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chỗ ngồi
|
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.2
|
Ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi
|
1 bình
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.3
|
Ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
1 bình
|
2 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.
|
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi
xe ô tô, máy kéo
|
1 bình
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT,
HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
STT
|
Loại chất, hàng
nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
Danh mục, định mức
trang bị
|
Bình bột chữa cháy
loại trên 6kg
|
Bình bọt chữa cháy
loại trên 8 lít
|
Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên
dụng: Kìm cộng lực, búa, xà beng
|
Đèn pin chuyên dụng
|
Găng tay chữa cháy
|
Khẩu trang lọc độc
|
1.
|
Loại 1.
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm 1.1: Các chất nổ
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
1.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
1.2
|
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
1.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.
|
Loại 2.
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhóm 2.1: Khí gas dễ cháy
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.2
|
Nhóm 2.2: Khí gas không dễ cháy, không độc hại
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.3
|
Nhóm 2.3: Khí gas độc hại
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.
|
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng
khử nhạy
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
|
2 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
|
3 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.
|
Loại 4.
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng
và các chất nổ đặc khử nhậy
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
4.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.2
|
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
4 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.3
|
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí gas dễ
cháy
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
4 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
5.
|
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
5.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|