BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2017/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TỶ LỆ HAO HỤT THUỐC VÀ VIỆC THANH TOÁN CHI PHÍ HAO HỤT THUỐC TẠI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Luật
số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 về dược;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định về tỷ lệ hao hụt thuốc và việc thanh toán chi phí hao hụt thuốc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về tỷ lệ hao
hụt thuốc tối đa được thanh toán từ nguồn bảo hiểm y tế; nguyên tắc xác định và
tài liệu chứng minh việc hao hụt thuốc trong quá trình dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, cấp phát, pha chế, phân chia liều và sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ
quan bảo hiểm y tế.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
dược liệu và vị thuốc cổ truyền.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hao hụt thuốc là sự thiếu hụt
thuốc về số lượng thuốc trong các công đoạn dự trữ, bảo quản, vận chuyển, cấp phát, pha chế,
phân chia liều và sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Giá trị của thuốc hao hụt của từng
mặt hàng thuốc được tính bằng số lượng thuốc hao hụt nhân với giá mua
thuốc của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định pháp luật, cụ thể:
Giá trị thuốc hao hụt (VNĐ) = Số lượng
thuốc hao hụt x Giá mua thuốc
(VNĐ)
3. Tỷ lệ hao hụt của
từng mặt hàng
thuốc là
tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị thuốc hao hụt trong quá trình dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, cấp phát, pha chế, phân chia liều và sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh so với tổng giá trị của các mặt hàng thuốc sử dụng của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tại năm quyết toán, cụ thể:
Tỷ lệ hao hụt
của thuốc A (%)
|
=
|
Giá trị thuốc
hao hụt của thuốc A (VNĐ)
|
x
|
100
|
Tổng giá trị
thuốc sử dụng tại cơ sở (VNĐ)
|
4. Tỷ lệ hao hụt
thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
bằng tổng tỷ lệ hao hụt của từng mặt hàng thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tại năm quyết toán.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định hao hụt thuốc và thanh toán chi phí hao hụt thuốc
1. Việc xác định hao hụt thuốc để
thanh toán căn cứ vào các trường hợp thuốc được thanh toán hao hụt theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này và các tài liệu chứng minh việc hao hụt thuốc theo quy
định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Việc quản lý, xác định
và thanh toán chi phí hao hụt thuốc được thực hiện căn cứ vào giá trị hao hụt
thực tế của từng mặt hàng thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Tỉ lệ thuốc hao hụt tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thanh toán không vượt quá quy định tại Khoản 1 Điều
6 Thông tư này.
Điều 4. Trường hợp
thuốc được thanh toán hao hụt
1. Thuốc cấp cứu, chống độc, thuốc hiếm
bắt buộc phải dự trữ để phục vụ
công tác điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị quá hạn sử dụng: Được thanh
toán chi phí hao hụt đối với số lượng thuốc bị quá hạn trong công đoạn dự trữ, bảo quản tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thuốc bị hỏng, vỡ trong công
đoạn dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, cấp phát, phân chia liều, sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do
nguyên nhân khách quan, không liên quan trực tiếp đến tinh thần trách nhiệm
trong thi hành nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đó.
3. Thuốc bị hao hụt trong quá trình
pha chế, phân chia liều trước khi cấp phát cho người bệnh.
Điều 5. Tài liệu để
thanh toán hao hụt thuốc
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp
các hồ sơ sau đây để được xem xét, thanh toán chi phí hao hụt thuốc đối với các
trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này:
1. Biên bản tổng hợp danh mục thuốc bị
hao hụt của khoa, phòng và xác nhận lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Biên bản xác nhận thuốc cấp cứu,
thuốc chống độc, thuốc hiếm quá hạn sử dụng hoặc Biên bản xác nhận thuốc bị hỏng,
vỡ trong công
đoạn dự trữ, bảo quản, vận chuyển,
cấp phát, phân chia liều, sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Biên bản kiểm kê thuốc định kỳ của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục
III kèm theo Thông tư này.
4. Biên bản họp Hội đồng kiểm kê thuốc
hàng năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sự tham gia của Cơ quan bảo hiểm xã
hội ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
xác định các thuốc hao hụt đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
5. Quy trình pha chế, phân chia liều
thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành trong đó xác định rõ tỷ lệ hao hụt
từng thuốc trong quá trình này. Việc xác định tỷ lệ hao hụt này phải có Biên bản họp, thống
nhất giữa cơ quan Bảo
hiểm xã hội ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 6. Hướng dẫn việc
thanh toán chi phí hao hụt thuốc
1. Tỷ lệ hao hụt tối đa được thanh
toán của các mặt hàng thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh so với tổng
giá trị thuốc sử dụng tại năm quyết toán là 0,1%.
2. Việc thanh toán chi phí hao hụt thuốc
căn cứ vào giá trị hao hụt thuốc thực tế trong quá trình dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, cấp phát, pha chế, phân chia liều và sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nhưng không được vượt quá tỷ lệ hao hụt tối đa quy định tại Khoản 1 Điều
này. Trường hợp phần hao hụt thuốc đã được tính trong định mức kinh tế kỹ thuật được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì phải loại trừ.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2018.
Điều 8. Điều khoản
tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm chủ
trì, hướng dẫn việc áp dụng quy định về tỷ lệ hao hụt thuốc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2. Vụ Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn việc quản lý, thanh toán chi phí hao hụt thuốc trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách
nhiệm:
a) Tổ chức quản lý các công đoạn có thể
hao hụt và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo để thanh toán hao hụt
thuốc theo số lượng thuốc hao hụt thực tế và phù hợp với quy định về tỷ lệ thuốc
hao hụt tại Thông tư này;
b) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ đề nghị thanh toán thuốc hao hụt tới Cơ quan
Bảo hiểm xã hội ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để được xem xét việc thanh toán chi phí hao hụt thuốc theo quy định tại
Thông tư này;
c) Trường hợp xảy ra hao hụt thuốc bất
thường lớn hơn quy định về tỷ lệ hao hụt thuốc tối đa được thanh toán tại Thông
tư này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác định nguyên nhân gây ra
hao hụt và có biện pháp xử lý kịp thời để ngăn chặn và giảm thiểu tới mức thấp
nhất các chi phí do hao hụt thuốc xảy ra.
4. Cơ quan Bảo hiểm xã hội ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm
thực hiện việc thanh toán theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30
ngày, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí hao hụt thuốc
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y
tế (Cục Quản lý Dược, Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Ủy ban về các vấn đề
xã hội của Quốc hội (để giám sát);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế
(để phối hợp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc
Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế và
Trang TTĐT Cục QLD;
- Lưu: VT, PC, QLD (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Thông
tư số: 55/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
Số: …….
|
….. [1]….., ngày ….. tháng ….. năm…
|
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
BIÊN BẢN TỔNG HỢP DANH MỤC THUỐC BỊ HAO HỤT CỦA KHOA,
PHÒNG VÀ XÁC NHẬN LÝ DO
- Hôm nay, vào:... giờ..., ngày...
tháng... năm …….
- Hội đồng kiểm kê của [Tên đơn vị] gồm:2
1. Ông/Bà: …………………
2. Ông/Bà: …………………
3. Ông/Bà: …………………
4...........
|
|
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
|
Đã cùng nhau kiểm tra và xác nhận danh
mục thuốc bị hao hụt kèm theo lý do liên quan tại Khoa/Phòng ………………………………chi tiết như
sau:
STT
|
Tên thuốc
|
Số GPLH/GPNK
|
Tên hoạt chất
(Nồng độ, hàm lượng)
|
Quy cách
đóng gói
|
Số lô kiểm soát
|
Hạn dùng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên Khoa/Phòng
|
Lý do hao hụt3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
Hội đồng
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Thư ký Hội
đồng
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
-……….
|
PHỤ
LỤC II
(Kèm theo Thông tư số: 55/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
Số: …….
|
….. 1….., ngày ….. tháng ….. năm…
|
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
BIÊN BẢN XÁC
NHẬN THUỐC CẤP CỨU, THUỐC CHỐNG ĐỘC, THUỐC HIẾM QUÁ HẠN SỬ DỤNG/ BIÊN BẢN XÁC
NHẬN THUỐC BỊ HỎNG, VỠ TRONG CÔNG ĐOẠN DỰ TRỮ, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN, CẤP PHÁT,
PHÂN CHIA LIỀU, SỬ DỤNG
- Hôm nay, vào:... giờ..., ngày...
tháng... năm...
- Hội đồng kiểm kê tại kho của khoa dược/Hội
đồng kiểm kê tại [Tên khoa lâm sàng] gồm2:
1. Ông/Bà: …………………
2. Ông/Bà: …………………
3. Ông/Bà: …………………
4...........
|
|
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
|
Đã cùng nhau tiến hành kiểm tra tại chỗ và xác nhận
danh mục thuốc [bị quá hạn sử dụng]/[bị hỏng, vỡ] chi tiết như sau:
STT
|
Tên thuốc
|
Số GPLH/GPNK
|
Tên hoạt chất
(Nồng độ, hàm lượng)
|
Quy cách
đóng gói
|
Số lô kiểm soát
|
Hạn dùng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng3
|
Lý do
|
Kết luận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Chủ tịch hội đồng/ Tổ trưởng
|
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
-……….
|
PHỤ
LỤC III
(Kèm theo Thông
tư số: 55/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
Số: …….
|
…..1 ….., ngày ….. tháng ….. năm…
|
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
BIÊN BẢN KIỂM KÊ THUỐC ĐỊNH KỲ
- Hội đồng kiểm kê của [Tên
đơn vị]:2
1. Ông/Bà: …………………
2. Ông/Bà: …………………
3. Ông/Bà: …………………
4...........
|
|
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
chức vụ: ………………………
|
- Đã kiểm kê tại:………………………. từ …….giờ…...ngày ……tháng...... năm …….đến …….giờ......ngày ……tháng......năm…….
- Kết quả như sau:
STT
|
Tên thuốc
|
Số GPLH/GPNK
|
Tên hoạt chất
(Nồng độ, hàm lượng)
|
Quy cách
đóng gói
|
Số lô kiểm soát
|
Hạn dùng
|
Số lượng
|
Tình trạng3
|
Ghi chú
|
Sổ sách
|
Thực tế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất:…………………………………………………………………………………………
Thành viên
Hội đồng
(ký
và ghi rõ họ
tên)
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
- Ông/Bà:
-……….
|
Thư ký Hội
đồng
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(ký
và ghi rõ họ tên)
|