Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 55/2014/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 55/2014/TT-BCT
Ngày ban hành 19/12/2014
Ngày có hiệu lực 15/02/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Cao Quốc Hưng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2014/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HÓA CHẤT THUỘC DIỆN KIỂM SOÁT CỦA CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HỦY VŨ KHÍ HÓA HỌC

Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể:

a) Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (sau đây gọi tắt là hóa chất Bảng) và hóa chất DOC, DOC-PSF;

b) Quy định cụ thể mẫu đơn, mẫu Giấy phép sản xuất, mẫu Giấy phép cấp lại hoặc điều chỉnh; mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ; mẫu công văn đề nghị, mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; mẫu thông báo, khai báo hóa chất Bảng; mẫu khai báo hóa chất DOC, DOC-PSF; mẫu giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng.

2. Các hoạt động quá cảnh, kinh doanh chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hóa chất Bảng thực hiện theo quy định của Luật Thương mại, Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học tại Việt Nam.

Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất không vi phạm các quy định tại Điều 8 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2014/NĐ-CP).

2. Tuân thủ và đáp ứng các điều kiện về sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và chỉ được sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

3. Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 với các quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Danh sách các quốc gia là thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học được cập nhật tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hóa chất nhập khẩu theo đúng mục đích và theo các quy định của pháp luật có liên quan.

5. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định tại Thông tư này; chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

6. Lưu giữ các thông tin, danh sách khách hàng trong thời hạn ít nhất 5 (năm) năm đối với hóa chất Bảng 1 và ít nhất 2 (hai) năm đối với hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF kể cả khi tổ chức, cá nhân không tiếp tục hoạt động liên quan đến hóa chất. Trường hợp cơ sở hoạt động hóa chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin hóa chất phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của các chi nhánh đó.

Chương II

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG VÀ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF. GIẤY TỜ, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VÀ CÁC BIỂU MẪU

Mục 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG VÀ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF. GIẤY TỜ, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 4. Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF

Các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 15; Điểm c, d Khoản 1 Điều 16 và Điểm c, d Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:

[...]