BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ
KINH DOANH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương I
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC
PHẨM
Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một
số điều khoản của Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của
Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ Điều
4, Điều 5.
2. Bãi bỏ mẫu số 01a, 01b, 02a,
02b, 3a,
3b, 04,
05a, 05b,
05c của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
3. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an
toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội
dung tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014
giữa Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ
trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm
Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ -
Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định
các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành
công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”
Chương II
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
Điều 3. Sửa đổi, bãi bỏ một
số điều khoản của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý
hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
1. Khoản
1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
2. Bãi bỏ khoản
3, khoản 5 và khoản 6 Điều 6.
3. Bãi bỏ mẫu 2 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều
khoản của Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá hủy vũ khí hóa học
1. Bãi bỏ khoản
1 Điều 1.
2. Bãi bỏ khoản
1, khoản 2 Điều 2.
Chương III
LĨNH VỰC KINH DOANH
KHOÁNG SẢN
Điều 5. Sửa đổi, bãi bỏ một
số điều khoản của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về xuất khẩu khoáng sản
1. Khoản
1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất
lượng khoáng sản xuất khẩu.”
2. Khoản
5 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như
sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản
trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01
tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục
Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu
quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân
xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ
Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng
năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.”
3. Khoản
6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có
hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
4. Bãi bỏ khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1.
Điều 6. Sửa đổi, bãi bỏ một
số điều khoản của Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than
1. Sửa đổi tên Thông tư như
sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”
2. Điều
1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh
than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
3. Khoản
1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu
trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên
quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và
các quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai
thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này
khi cần thiết.”
4. Bãi bỏ khoản
3 Điều 3.
Điều 7. Sửa đổi, bãi bỏ một
số điều khoản của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than
1. Điều
7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu
trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên
quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và
quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai
thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này
khi cần thiết.”
2. Phụ lục II kèm theo Thông
tư này thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.
3. Bãi bỏ khoản
2 Điều 4.
4. Bãi bỏ Điều
5.
Điều 8. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương IV
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Điều 9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực đã được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
03 tháng 8 năm 2020.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư
pháp;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực
phẩm
TÊN ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
/20.../XNTH-ký
hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT
.........................................
...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà
thuộc tổ chức:
Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………
Địa chỉ:
.............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày……………. nơi cấp:
.................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..
Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm
theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ
ngày cấp.
|
….,
ngày......tháng .... năm ….
CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN
(ký tên/ đóng dấu)
|
Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực
phẩm (Đối với tập thể)
TÊN CƠ SỞ SẢN
XUẤT,
KINH DOANH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
/20.../XNTHKTATTP
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng
... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực
phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc....
Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh:
....................................
Địa chỉ:
.................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: .....
nơi cấp: ...................
Điện thoại: ........................ Fax:
………………………………..
Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm
theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra
kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo
quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ
ngày cấp.
|
Địa danh,
ngày......tháng .... năm….
CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN
(ký tên/đóng dấu)
|
Danh sách kèm
theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
Số:………..…/20.../XNTHKTATTP
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số Hộ chiếu/
CMND/thẻ căn cước
|
Ngày/tháng/
năm cấp CMND/ thẻ căn cước
|
Bộ phận hiện
đang làm việc tại cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
TT
|
Loại than xuất
khẩu
|
Cỡ hạt, mm
|
Độ tro khô,
Ak
%
|
Trị số tỏa
nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g
|
I
|
Than cục các loại
|
|
|
|
1
|
Cục 2
|
35÷100
|
6,00÷15,00
|
≥ 6700
|
2
|
Cục 3
|
20÷60
|
3,00÷15,00
|
≥6700
|
3
|
Cục 4
|
15÷40
|
4,00÷16,00
|
≥ 6700
|
4
|
Cục 5
|
6÷20
|
5,00÷15,00
|
≥ 6700
|
II
|
Than cám các loại
|
|
|
|
1
|
Cám 1
|
≤ 15
|
5,00 ÷8,00
|
≥ 7800
|
2
|
Cám 2
|
≤ 15
|
8,01 ÷10,00
|
≥7600
|
3
|
Cám 3
|
≤25
|
10,01 ÷ 19,00
|
≥ 6350
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất
khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật.
Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định
mới.