Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 52/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2021/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 52/2023/TT-BGTVT
Ngày ban hành 31/12/2023
Ngày có hiệu lực 15/02/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Lê Anh Tuấn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 29/2021/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (sau đây gọi là Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 17, khoản 21 và bổ sung khoản 27, khoản 28, khoản 29, khoản 30, khoản 31, khoản 32 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 17 Điều 2 như sau:

“17. Ngày cơ sở tính slot lịch sử (Historic Baseline Date) là ngày lấy số liệu slot đã được xác nhận để làm cơ sở xác định slot lịch sử theo lịch điều phối slot của IATA.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 2 như sau:

“21. Slot là thời gian khởi hành (Off Block Time) hoặc thời gian kết thúc (In Block Time) của một chuyến bay theo kế hoạch vào ngày, tháng, năm cụ thể để chuyến bay được sử dụng hạ tầng cảng hàng không khai thác đi hoặc đến.”;

c) Bổ sung khoản 27 Điều 2 như sau:

“27. Cảng hàng không được điều phối toàn phần là cảng hàng không có năng lực cơ sở hạ tầng không đảm bảo nhu cầu sử dụng slot của các hãng hàng không.”;

d) Bổ sung khoản 28 Điều 2 như sau:

“28. Thời hạn thông báo slot lịch sử (SHL Deadline) là thời hạn Cục Hàng không Việt Nam thông báo slot lịch sử đến các hãng hàng không theo lịch điều phối slot do IATA công bố.”;

đ) Bổ sung khoản 29 Điều 2 như sau:

“29. Thời hạn chấp thuận slot lịch sử (Agreed Historics Deadline) là thời hạn các hãng hàng không gửi trả lời về các slot lịch sử do Cục Hàng không Việt Nam thông báo theo lịch điều phối slot do IATA công bố.”;

e) Bổ sung khoản 30 Điều 2 như sau:

“30. Thời hạn gửi đề xuất đầu mùa lịch bay (Initial Submission Deadline) là thời hạn các hãng hàng không gửi điện văn đề xuất chuỗi slot đầu mùa lịch bay đến Cục Hàng không Việt Nam theo lịch điều phối slot do IATA công bố.”;

g) Bổ sung khoản 31 Điều 2 như sau:

“31. Thời hạn phân bổ chuỗi slot đầu mùa lịch bay (SAL Deadline) là thời hạn Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc điều phối các đề xuất slot đầu mùa lịch bay của các hãng hàng không theo lịch điều phối slot do IATA công bố.”;

h) Bổ sung khoản 32 Điều 2 như sau:

“32. Thời hạn trả chuỗi slot vào đầu mùa lịch bay (Series Return Deadline) là thời hạn các hãng hàng không trả lại các chuỗi slot không sử dụng theo lịch điều phối slot do IATA công bố.”;

2. Bổ sung các khoản 19, khoản 20 Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 19 Điều 3 như sau:

[...]