BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2013/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP
ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ như sau:
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do
Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo
đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp
nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc - bản đồ thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư
liệu đo đạc - bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Điều 2. Mức
thu
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và
sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở tài khoản "tạm giữ tiền
phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý
tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng phải gửi số tiền phí đã
thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản
thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
b) Thực hiện các qui định về chứng
từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí,
hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tiền thu phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước
theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm a khoản này để chi
dùng cho các nội dung sau:
- Chi tiền lương, tiền công và các
khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng
góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn;
- Chi phí trực tiếp
phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công
vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật
liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá
chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo
quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu
phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công
tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.
4. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu
trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
5. Hàng năm, đơn vị thu phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải lập dự toán thu - chi số tiền phí
để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết
toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
6. Việc quyết toán phí khai thác
và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán
ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại
cho đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013. Thay thế Thông tư số 110/2008/TT-BTC
ngày 21/11/2008 và Thông tư số 92/2012/TT-BTC ngày 04/6/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo
đạc - bản đồ.
2. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
LOẠI TƯ LIỆU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU PHÍ
|
CUNG CẤP TRỰC TIẾP
|
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC
INTERNET
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn
|
Tờ
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Tờ
|
130.000
|
140.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Tờ
|
140.000
|
150.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
|
Tờ
|
170.000
|
180.000
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
Bộ
|
900.000
|
910.000
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
Bộ
|
300.000
|
310.000
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Bộ
|
150.000
|
160.000
|
II
|
Bản đồ in ploter
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ
lệ)
|
Tờ A1
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ
địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
|
Tờ A1
|
150.000
|
160.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
Mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
|
440.000
|
450.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
Mảnh
|
670.000
|
680.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
760.000
|
770.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Mảnh
|
950.000
|
960.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
3.510.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
5.010.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
4.010.000
|
11
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
1.010.000
|
13
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
14
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
15
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
16
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
150.000
|
160.000
|
17
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
|
mảnh
|
250.000
|
260.000
|
18
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
mảnh
|
300.000
|
310.000
|
19
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
mảnh
|
350.000
|
360.000
|
20
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000
|
mảnh
|
390.000
|
400.000
|
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp
như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo
mảnh
|
IV
|
Bản đồ số dạng Raster
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ
lệ)
|
Mảnh
|
100.000
|
110.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các
tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
|
Mảnh
|
180.000
|
190.000
|
V
|
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống
|
|
|
|
1
|
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
80.000
|
90.000
|
2
|
Phim in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
4
|
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm
|
Tờ
|
200.000
|
210.000
|
5
|
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm
|
Tờ
|
350.000
|
360.000
|
VI
|
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số
|
|
|
|
1
|
Phim quét độ phân giải 16 µm
|
File
|
250.000
|
260.000
|
2
|
Phim quét độ phân giải 20 µm
|
File
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Phim quét độ phân giải 22 µm
|
File
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
|
mảnh
|
60.000
|
70.000
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
60.000
|
70.000
|
7
|
Bình đồ ảnh số 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
8
|
Bình đồ ảnh số 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
80.000
|
VII
|
Giá trị điểm toạ độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
Điểm
|
340.000
|
350.000
|
2
|
Hạng I
|
Điểm
|
250.000
|
260.000
|
3
|
Hạng II
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
6
|
Địa chính
|
Điểm
|
120.000
|
130.000
|
VIII
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
2
|
Hạng II
|
Điểm
|
150.000
|
160.000
|
3
|
Hạng III
|
Điểm
|
120.000
|
130.000
|
4
|
Hạng IV
|
Điểm
|
110.000
|
120.000
|
IX
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
3.1
|
Điểm cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
3.2
|
Điểm hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
3.3
|
Điểm tựa
|
Điểm
|
140.000
|
150.000
|
3.4
|
Điểm chi tiết
|
Điểm
|
80.000
|
90.000
|
X
|
Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
30.000
|
XI
|
Tài liệu kỹ thuật ngành
|
|
|
|
1
|
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
|
Trang
|
250
|
260
|
XII
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
510.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
860.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
1.510.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1
mét
|
mảnh
|
80.000
|
90.000
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5
mét
|
mảnh
|
100.000
|
110.000
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét
|
mảnh
|
170.000
|
180.000
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng
gói theo mảnh 1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
2.560.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng
gói theo mảnh 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
310.000
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa danh
|
20.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|