Thông tư 44/2004/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 268/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 246/1998/QĐ-TTg về chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên trong tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại các sân bay quân sự thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 44/2004/TT-BQP
Ngày ban hành 12/04/2004
Ngày có hiệu lực 06/05/2004
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Nguyễn Văn Rinh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ QUỐC PHÒNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 44/2004/TT-BQP

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2004

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 268/2003/QĐ-TTG NGÀY 22/12/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 246/1998/QĐ-TTG NGÀY 22/12/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI PHI CÔNG QUÂN SỰ, THÀNH VIÊN TRONG TỔ BAY VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP PHỤC VỤ BAY TẠI CÁC SÂN BAY QUÂN SỰ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Thi hành Quyết định số 268/2003/QĐ-TTg ngày 22/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 246/1998/QĐ-TTg ngày 22/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên trong tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại các sân bay quân sự thuộc Bộ Quốc phòng; sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 380/BNV-TL ngày 24 tháng 02 năm 2004, Bộ Tài chính tại Công văn số 2002/TC-VI ngày 27 tháng 02 năm 2004, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp giờ bay, phụ cấp bay thử máy bay và chế độ đối với phi công và các thành viên trong tổ bay quân sự khi thôi bay như sau:

I. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP GIỜ BAY

1. Mức phụ cấp và đối tượng áp dụng:

Phụ cấp giờ bay áp dụng đối với lái chính, giáo viên huấn luyện bay, lái phụ, thành viên trong tổ bay, học viên lái máy bay, tùy theo từng loại máy bay và điều kiện địa hình, khí tượng, ngày, đêm. Cụ thể như sau:

1.1. Đối với lái chính và giáo viên huấn luyện bay.

1.1.1. Bay trên đất liền ban ngày điều kiện khí tượng giản đơn:

Mức 0,2 so với mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay cánh quạt vận tải, trực thăng;

Mức 0,3 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ dưới 1250 km/giờ;

Mức 0,4 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ từ 1250 km/giờ đến 2300 km/giờ;

Mức 0,5 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ trên 2300 km/giờ.

1.1.2. Bay trên đất liền ban ngày điều kiện khí tượng phức tạp hoặc bay ban đêm điều kiện khí tượng giản đơn:

Mức 0,4 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay cánh quạt vận tải, trực thăng;

Mức 0,5 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ dưới 1250 km/giờ;

Mức 0,6 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ từ 1250 km/giờ đến 2300 km/giờ;

Mức 0,8 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ trên 2300 km/giờ.

1.1.3. Bay trên đất liền ban đềm điều kiện khí tượng phức tạp hoặc bay trên biển (cách đất liền từ 20 km đến dưới 100 km) ban ngày điều kiện khí tượng giản đơn:

Mức 0,5 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay cánh quạt vận tải, trực thăng;

Mức 0,6 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ dưới 1250 km/giờ;

Mức 0,8 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ từ 1250 km/giờ đến 2300 km/giờ;

Mức 1,0 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ trên 2300 km/giờ.

1.1.4. Bay trên biển ban ngày điều kiện khí tượng phức tạp hoặc bay trên biển ban đêm điều kiện khí tượng giản đơn:

Mức 0,6 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay cánh quạt vận tải, trực thăng;

Mức 0,8 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ dưới 1250 km/giờ;

Mức 1,0 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ từ 1250 km/giờ đến 2300 km/giờ;

Mức 1,1 so với mức lương tối thiểu tháng/giờ, áp dụng đối với máy bay phản lực có tốc độ trên 2300 km/giờ.

1.1.5. Bay trên biển ban đêm điều kiện khí tượng phức tạp hoặc bay trên biển xa (cách đất liền 100 km trở lên):

[...]