Thông tư 41/2011/TT-BCT quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 41/2011/TT-BCT
Ngày ban hành 16/12/2011
Ngày có hiệu lực 01/02/2012
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Quốc Vượng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2011/TT-BCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, áp dụng đối với cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khí dầu mỏ hóa lỏng là hỗn hợp chủ yếu của Propane (công thức hóa học: C3H8) và butane (công thức hóa học: C4H10) có nguồn gốc từ dầu mỏ, tên tiếng Anh: Liquiefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG).

2. Trạm nạp LPG vào chai là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng nạp LPG vào chai chứa để bán cho khách hàng.

3. Trạm nạp LPG vào ô tô là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng nạp trực tiếp LPG vào ô tô làm nhiên liệu sử dụng cho động cơ.

4. Trạm cấp LPG là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp khí LPG từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai chứa LPG trực tiếp qua đường ống dẫn khí LPG đến khách hàng.

5. Cửa hàng LPG là cửa hàng bán LPG và cửa hàng chuyên kinh doanh LPG.

6. Trạm kiểm định chai LPG là trạm thực hiện kiểm định các loại chai LPG.

7. Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG là cơ sở thực hiện chế tạo, sửa chữa chai chứa LPG.

8. Cơ sở tồn chứa LPG là cơ sở thực hiện giao nhận và tồn chứa LPG bằng bồn chứa.

9. Cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực LPG (cơ sở kinh doanh LPG) là cơ sở thực hiện việc sản xuất, chế biến, giao nhận, tồn chứa và phân phối, bao gồm: Nhà máy sản xuất, chế biến LPG; Cảng xuất, nhập LPG; Kho tồn chứa LPG, kho bảo quản chai LPG và LPG chai, cửa hàng bán LPG, trạm nạp LPG vào chai, xe bồn; Trạm nạp LPG vào ô tô; Trạm cấp LPG; Vận chuyển LPG và cho thuê phương tiện vận chuyển LPG.

10. Bồn chứa LPG là bồn dùng để chứa LPG có dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.

11. Bồn chứa nổi là bồn chứa được đặt trên mặt đất và không lấp cát hoặc đất.

12. Bồn chứa chìm là bồn chứa được chôn dưới đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.

13. Bồn chứa đắp đất là bồn chứa được đặt trên mặt đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.

[...]