Luật Đất đai 2024

Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 40/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 31/10/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phạm Thanh Hà
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2025

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH2;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 96/2025/QH15 số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hốiPháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 132/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định Điều 1 Nghị định 132/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, bao gồm:

1. Mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các hoạt động chuyển tiền ra nước ngoài và chuyển tiền về Việt Nam sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

3. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư bao gồm người cư trú là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng) và cá nhân thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là nhà đầu tư).

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 3. Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí bao gồm:

1. Ngoại tệ trên tài khoản tại ngân hàng được phép hoặc mua tại ngân hàng được phép hoặc ngoại tệ từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.

2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Chương II

MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIAO DỊCH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Điều 4. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại 01 ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài nhằm đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư).

2. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư cho mỗi dự án đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp một dự án đầu tư ở nước ngoài có nhiều nhà đầu tư cùng tham gia, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư để thực hiện các giao dịch liên quan.

Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến chuyển ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 5 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

3. Nhà đầu tư khi có nhu cầu thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (gồm cả thay đổi loại ngoại tệ), trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi ngoại tệ, chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến chuyển ngoại tệ trước đầu tư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây.

4. Trường hợp không hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có) thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư và phải đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở.

5. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều này được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 132/2024/NĐ-CP và nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực) theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Điều 5. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Thu:

a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

d) Thu ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

đ) Thu ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này hoặc trong trường hợp nhà đầu tư được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

e) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam trong trường hợp đồng tiền chuyển về khác với đồng tiền của tài khoản ngoại tệ trước đầu tư;

g) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

2. Chi:

a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

b) Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Chi ngoại tệ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư;

d) Chi ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

đ) Chi ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

e) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Điều 6. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản thanh toán bằng 01 loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 ngân hàng được phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này, để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư).

2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại cùng 01 ngân hàng được phép.

3. Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư cho mỗi dự án đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp một dự án đầu tư ở nước ngoài có nhiều nhà đầu tư cùng tham gia, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các giao dịch liên quan.

Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.

4. Trường hợp có sự thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài do chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư trong nước, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án phải mở tài khoản vốn đầu tư mới tại ngân hàng được phép và thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Điều 10 Thông tư này để tiếp tục thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí. Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án phải đóng tài khoản vốn đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh được cấp và phải thông báo về việc đóng tài khoản với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư khi có nhu cầu thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư (gồm cả thay đổi loại ngoại tệ), nhà đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Mở mới tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại cùng 01 ngân hàng được phép hoặc mở mới tài khoản vốn đầu tư tại ngân hàng được phép khác;

b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ thời điểm được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi ngoại tệ hoặc chuyển số dư trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây;

d) Tài khoản vốn đầu tư mới chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này sau khi đã hoàn tất các thủ tục tại điểm a, b và c khoản này.

Điều 7. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ

1. Thu:

a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

d) Thu ngoại tệ từ việc chuyển số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

đ) Thu ngoại tệ từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

e) Thu chuyển vốn đầu tư từ nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

g) Thu chuyển vốn đầu tư từ nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp kết thúc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

h) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật về đầu tư;

i) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

k) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

l) Thu ngoại tệ từ việc chuyển đổi ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam trong trường hợp đồng tiền chuyển về khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư;

m) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

2. Chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Chi ngoại tệ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư;

d) Chi cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

e) Chi chuyển đổi ngoại tệ sang tài khoản vốn đầu tư mới mở trong trường hợp thay đổi loại ngoại tệ mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

g) Chi chuyển số dư ngoại tệ sang tài khoản vốn đầu tư mới mở trong trường hợp thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

h) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản, giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam

1. Thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

b) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

c) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Thu đồng Việt Nam từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP;

e) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài quy định của pháp luật về đầu tư;

g) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp kết thúc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư;

h) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật về đầu tư;

i) Thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

2. Chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định;

b) Chi chuyển vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

c) Chi chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này;

d) Chi cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

e) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Điều 9. Chuyển tiền ra nước ngoài để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Sau khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, nhà đầu tư thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý khác có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định 132/2024/NĐ-CP thông qua tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại ngân hàng được phép trên cơ sở xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép.

Chương III

ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Điều 10. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

1. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP, thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên địa bàn. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn.

2. Trường hợp sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư mới trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư mới, nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn theo quy định tại Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CPĐiều 10 Thông tư này.

3. Đơn đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

4. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn theo một trong ba cách thức sau:

a) Nộp trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực;

b) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

5. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công Quốc gia gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.

Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF) hoặc được khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy gửi nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải nêu rõ lý do và có văn bản điện tử hoặc văn bản giấy gửi nhà đầu tư.

Điều 11. Xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên cùng địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên cùng địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực mới có trách nhiệm làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã được cấp văn bản xác nhận đăng ký thay đổi) phối hợp cung cấp thông tin, chuyển hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực mới.

Điều 12. Chấm dứt hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

1. Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đương nhiên hết hiệu lực khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư; hoặc khi nhà đầu tư rút khỏi dự án đầu tư và cơ quan có thẩm quyền đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2. Nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các giao dịch thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2024/NĐ-CP, chuyển lợi nhuận về nước theo quy định tại Điều 68 Luật Đầu tưĐiều 7, Điều 8 Thông tư này khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối hết hiệu lực.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực quy định tại Điều 11 Thông tư này có văn bản gửi nhà đầu tư và ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối và lý do chấm dứt hiệu lực khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc giả mạo hồ sơ, tài liệu đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 13. Thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối

Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên địa bàn hoặc nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên địa bàn. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải thực hiện thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 14. Trách nhiệm của nhà đầu tư

1. Tuân thủ các quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam, thực hiện chế độ báo cáo và các nội dung liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo đúng nội dung văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của tài liệu và nội dung đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Cung cấp văn bản xác nhận của ngân hàng được phép về việc đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây cho ngân hàng được phép nơi mở tài khoản mới.

4. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư; cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của ngân hàng được phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các tài liệu, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và số tiền chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo đúng mục đích quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP và Thông tư này.

6. Ghi rõ mục đích tại lệnh chuyển tiền khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền.

7. Gửi thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thực hiện các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

8. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 15. Trách nhiệm của ngân hàng được phép

1. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện đúng quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Xây dựng, ban hành và chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc chuyển tiền ra nước ngoài trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chuyển tiền ra nước ngoài nhằm thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý khác có liên quan khi kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Quy định về hồ sơ, giấy tờ, chứng từ liên quan các giao dịch chuyển tiền nhằm đảm bảo chuyển tiền đúng mục đích;

b) Quy định nhà đầu tư phải cung cấp:

(i) Hồ sơ, giấy tờ, chứng từ theo quy định tại điểm a khoản này;

(ii) Văn bản cam kết về số tiền chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện đúng mục đích và tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

3. Thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP và Thông tư này. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Thông tư này và cung cấp hồ sơ, giấy tờ, chứng từ chứng minh mục đích chuyển tiền đúng quy định của pháp luật.

4. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các tài liệu, chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ ngoại hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng mục đích, tuân thủ quy định của pháp luật.

5. Xác nhận bằng văn bản về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư, trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP và xác nhận bằng văn bản về số dư trên tài khoản vốn đầu tư, số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

6. Xác nhận bằng văn bản về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước, trong đó nêu rõ số tài khoản thực hiện chuyển tiền theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

7. Tuân thủ quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.

8. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 17 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

1. Hướng dẫn nhà đầu tư, ngân hàng được phép và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chấp hành đầy đủ quy định tại Thông tư này;

2. Thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

3. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền và chuyển tiền về Việt Nam liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

4. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;

5. Giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư trên địa bàn;

6. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 19 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương V

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 17. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng được phép

1. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư, ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Định kỳ hàng quý, ngân hàng được phép phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

3. Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư phải báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 18. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư

Định kỳ hàng quý, nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Điều 19. Chế độ báo cáo đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt Nam về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Điều 20. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, ngân hàng được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2025

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 22. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;
- Ngân hàng thương mại;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VT, Cục QLNH (04).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Thanh Hà

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /……………

 V/v xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Ngày …. tháng …. năm …..

 

Kính gửi: ……………………………………..

Trả lời đề nghị của…….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ….. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ……{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……. theo quy định tại Thông tư số    /20/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tên nhà đầu tư:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Tên dự án/ Tên Hợp đồng BCC/ Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……. Ngày cấp: ……. Cơ quan cấp: …….

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ……. Ngày cấp …….. Cơ quan cấp: ……..

- Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………..(nếu có)

- Giá trị góp vốn bằng tiền của nhà đầu tư: ………..

- Chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (nếu có): Tổng số ngoại tệ đã chuyển: …… Thời gian chuyển: …….. Mục đích sử dụng: …….. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: …… mở tại …… ngày ……

3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …… như sau:

- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: …… mở tại: ………..

- Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………………….

- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm ...

 

 

 

 

 

 

2

Quý....Năm ...

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)

4. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ………/TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……, không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 và 3 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Ngân hàng được phép (để p/h);
- Lưu ………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 CHI NHÁNH KHU VỰC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC…………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /……………
V/v xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Ngày …. tháng …. năm …..

 

Kính gửi: ………………………………………………

Trả lời đề nghị của ………….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí số ………… ngày ...... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ………. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ………………. {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực theo quy định tại Thông tư số      /20/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của ……….{Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……….. như sau:

2.1. Nội dung thay đổi 1:

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung; đề nghị thay đổi:

2.2. Nội dung thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung đề nghị thay đổi:

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ….. /20/TT-NHNN ngày ……….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 của công văn này.

5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực …….. số …… ngày ….. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ……. số …….. ngày ……….

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Ngân hàng được phép (để p/h);
- Lưu ………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp xác nhận đăng ký thay đổi về tài khoản vốn đầu tư Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ghi rõ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực ………. xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thời, tài khoản vốn đầu tư hiện tại số ……… mở tại: …….. không được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều …., Điều ……Thông tư số …………./20/TT-NHNN ngày ……./..../20   của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

THÔNG BÁO THỰC HIỆN GIAO DỊCH CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ VỚI GIÁ TRỊ LỚN HƠN HẠN MỨC QUY ĐỊNH

Tên nhà đầu tư:……...

Địa chỉ: ……………….

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

 

Đơn vị tính:

STT

Tên dự án

Tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Mở tại ngân hàng

Tài khoản nhận tiền/Đơn vị nhận tiền/Ngân hàng nhận tiền/Quốc gia chuyển đến

Số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài

Số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài vượt hạn mức

Ghi chú

Ngày/tháng/ năm chuyển tiền

Lũy kế

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày …… tháng …… năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP




 (Ký tên, đóng dấu)

 

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài vượt giá trị hạn mức quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thực hiện các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với giá trị lớn hơn hạn mức.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

 

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ TRƯỚC ĐẦU TƯ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Tháng …… năm …….)

Tên TCTD:……...

Địa chỉ: ……………….

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ….

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án và nhà đầu tư

Quốc gia chuyển tiền đến

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài

Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN

Ghi chú

Trong kỳ

Lũy kế

1

2

3

4

5

7

8

1

- Nhà đầu tư 1

 

 

 

 

 

1.1

Dự án 1

 

 

 

 

 

1.2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2

- Nhà đầu tư 2

 

 

 

 

 

….

….

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày …… tháng …… năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP




(Ký tên, đóng dấu)

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

5. Cột số 5 - Lũy kế: là số tiền đã chuyển ra nước ngoài được tính cộng dồn từ thời điểm phát sinh giao dịch chuyển tiền lần đầu đến thời điểm báo cáo.

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

 BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Quý …… năm …….)

Tên TCTD:

Địa chỉ:

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực…

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Ngân hàng được phép

Chi nhánh

Vốn đầu tư bằng tiền đã chuyển ra nước ngoài

 

Vốn, lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về Việt Nam

Vốn đầu tư chuyển về Việt Nam

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về Việt Nam

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(8)

 

 

 

Trong kỳ (Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế (Quy đổi nghìn USD)

Trong kỳ (Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế (Quy đổi nghìn USD)

Trong kỳ (Quy đổi nghìn USD)

Lũy kế (Quy đổi nghìn USD)

I

Nhà đầu tư 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Dự án n

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày …… tháng …… năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP




(Ký tên, đóng dấu)

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

5. Cột số 5, 7, 8 - Lũy kế: là số vốn đầu tư bằng tiền đã chuyển ra nước ngoài, Vốn, lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về Việt Nam được tính cộng dồn từ thời điểm phát sinh giao dịch chuyển tiền lần đầu đến thời điểm báo cáo.

 

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ngân hàng Nhà nước)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Quý …… năm …….)

Tên nhà đầu tư:                 Địa chỉ:

Số điện thoại:

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực…

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án

Năm cấp phép

Nước tiếp nhận đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT (nếu có)

Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐT

Giá trị góp vốn kỳ báo cáo

Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyển về VN

Vốn đầu tư đã chuyển về VN

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo

Ngân hàng được phép thực hiện

Ghi chú

 

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá trị góp vốn khác

Tên ngân hàng

Chi nhánh

Vốn tự có

Vốn vay

 

Trong nước

Nước ngoài

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

... ngày …… tháng …… năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP




(Ký tên, đóng dấu)

 

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 40/2025/TT-NHNN

Hanoi, October 31, 2025

 

CIRCULAR

ON FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH2;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 96/2025/QH15 and No. 32/2024/QH15 amended by the Law No. 96/2025/QH15;

Pursuant to the Law on Investment No. 61/2020/QH14;

Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 amended by Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13;

Pursuant to Decree No. 70/2014/ND-CP of the Government elaborating the Ordinance on Foreign Exchange and Ordinance on amendment to Ordinance on Foreign Exchange;

Pursuant to Decree No. 132/2024/ND-CP on outward investment in petroleum;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

At request of Director of Foreign Exchange Management Department;

Governor of State Bank of Vietnam promulgates Circular elaborating foreign exchange management for outward investment in petroleum.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines on foreign exchange management for outward investment in petroleum in accordance with Article 1 of Decree No. 132/2024/ND-CP of the Government on outward investment in petroleum, including:

1. Opening and use of pre-investment foreign currency account (FCA) to transfer foreign currency to foreign countries prior to obtaining Certificate of outward investment registration (OIRC).

2. Opening and use of investment capital account to conduct outward remittance and inward remittance after obtaining Certificate of outward investment registration (OIRC).

3. Registration for foreign exchange transactions and registration for changes to foreign exchange transactions of investors after obtaining Certificate of outward investment registration (OIRC).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Investors include residents that are organizations (excluding credit institutions) and individuals conducting outward investment in petroleum (hereinafter referred to as “investors”).

2. Banks and foreign bank branches permitted to conduct business and provide foreign exchange services in Vietnam (hereinafter referred to as “permitted banks”).

3. Other organizations and individuals related to outward investment in petroleum.

Article 3. Currency used in outward investment in petroleum

Currency used in outward investment in petroleum includes:

1. Foreign currencies in accounts at permitted banks or purchased at permitted banks or foreign currencies in other legitimate funding sources as per the law.

2. Vietnam Dong in case investment funding is transferred to a country or territory with which Vietnam signs bilateral or multilateral agreement on the use of Vietnam Dong in all payments and transfers.

Chapter II

OPENING AND USE OF ACCOUNT FOR TRANSACTIONS RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Each investors is required to open a foreign currency checking account at a permitted bank in order to conduct transactions related to outward remittance of foreign currencies before obtaining OIRC in order to cover expenditure related to formation of investment projects in foreign countries in accordance with Clause 2 Article 13 of Decree No. 132/2024/ND-CP (hereinafter referred to as “pre-investment foreign currency account” or “pre-investment FCA”).

2. Each investor is required to open 1 pre-investment FCA per outward investment project. Where multiple investors simultaneously participate in an investment project in a foreign country, each investor is required to open 1 pre-investment FCA to conduct relevant transactions.

All incoming and outgoing transactions related to foreign currency remittance prior to issuance of OIRC according to Article 5 hereof must be conducted via pre-investment FCA.

3. Where an investor wishes to change the type of foreign currency assigned to his/her pre-investment FCA with a different type of foreign currency at the same permitted bank or change permitted bank (including type of foreign currency), within 10 working days from the date on which he/she opens a new pre-investment FCA, he/she shall convert foreign currency, transfer foreign currency balance from his/her previous pre-investment FCA to the new pre-investment FCA, and close his/her previous pre-investment FCA. The investor shall be permitted to conduct incoming and outgoing transactions related to pre-investment foreign currency remittance on his/her new pre-investment FCA only after he/she has closed his/her previous pre-investment FCA.

4. Where investment project in foreign country is not created or OIRC is not issued, investors shall transfer all foreign currency that has been transferred to foreign country and has not been exhausted (if any) to Vietnam via their pre-investment FCA and close existing pre-investment FCA.

5. Where OIRC is issued to a project, pre-investment FCA under this Article shall be used as investment capital accounts in accordance with Clause 3 Article 14 of Decree No. 132/2024/ND-CP and investors must register foreign exchange transactions with branches of State Bank of Vietnam in regions (hereinafter referred to as “regional SBV branches”) in accordance with Article 10 hereof.

Article 5. Incoming and outgoing transactions conducted via pre-investment FCA

1. Incoming transactions:

a) Collection of foreign currency transferred to from checking account of investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Collection of foreign currency resulting from conversion of foreign currency associated with previous pre-investment FCA in case investors change type of foreign currency associated with pre-investment FCA with another type of foreign currency in accordance with Clause 3 Article 4 hereof;

d) Collection of foreign currency resulting from transfer of foreign currency balance of existing pre-investment FCA in case investors change permitted banks where they open pre-investment FCA in accordance with Clause 3 Article 4 hereof;

dd) Collection of foreign currency transferred to Vietnam from foreign countries in accordance with Clause 4 Article 4 hereof or in case investors receive refunds from foreign parties for expenditure on formation of foreign investment projects in petroleum;

e) Collection of foreign currency resulting from conversion of foreign currency transferred to Vietnam from foreign countries in case the transferred currency is different from the foreign currency associated with pre-investment FCA;

g) Collection of account balance interest as per the law.

2. Outgoing transactions:

a) Outward remittance of foreign currency for use in purposes under Clause 2 Article 13 of Decree No. 132/2024/ND-CP;

b) Sale of foreign currency to permitted bank as per the law;

c) Transfer of foreign currency to foreign currency checking accounts of investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Payments in form of foreign currency resulting from transfer of foreign currency balance of existing pre-investment FCA in case investors change permitted banks where they open pre-investment FCA in accordance with Clause 3 Article 4 hereof;

e) Payment of service fees related to account management and account transfer in accordance with regulations of permitted fees.

Article 6. Principles in investment capital account opening and use

1. After obtaining OIRC, an investor must open 1 checking account associated with 1 type of foreign currency appropriate to demand for outward transfer of investment capital at 1 permitted bank with the exception under Clause 5 Article 4 hereof in order to conduct incoming and outgoing transactions related to outward investment in petroleum (hereinafter referred to as “investment capital account”).

2. Where an investor transfers investment capital to foreign countries in Vietnam Dong, he/she may open and use 1 investment capital account in Vietnam Dong and 1 investment capital account in foreign currency simultaneously at the same permitted bank.

3. Investor is required to open 1 investment capital account per outward investment project. Where multiple investors simultaneously participate in an investment project in a foreign country, each investor is required to open 1 investment capital account to conduct relevant transactions.

All incoming and outgoing transactions under Article 7 and Article 8 hereof must be conducted via investment capital accounts.

4. Where investors executing outward investment projects are changed because petroleum projects in foreign countries are transferred in their entirety to domestic investors, receiving investors shall be required to open new investment capital accounts at permitted banks and register foreign exchange transactions with regional SBV branches in accordance with Article 10 hereof in order to conduct incoming and outgoing transactions after obtaining amended OIRC in order to continue incoming and outgoing transactions related to outward investment in petroleum. Transferring investors shall be required to close investment capital accounts within 10 working days from the date on which amended OIRC is issued and notify account closure to regional SBV branches that verify registration for foreign exchange transactions or verify the latest registration for revision to foreign exchange transaction in case of registration for revision.

5. With the exception of Clause 2 of this Article, where an investor wishes to change the type of foreign currency associated with investment capital account to a different type of foreign currency at the same permitted bank or wishes to change permitted bank where he/she opens investment capital account (including changing type of foreign currency), the investor shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) register revisions to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum to regional SBV branches in accordance with Article 10 hereof;

c) convert foreign currency or transfer balance from a previous investment capital account to the new investment capital account and close the previous investment capital account within 10 working days from the date on which regional SBV branches verify registration for revision to foreign exchange transactions;

d) use the new investment capital account for incoming and outgoing transactions in accordance with Article 7 and Article 8 hereof only after finishing procedures under Point a, Point b, and Point c of this Clause.

Article 7. Incoming and outgoing transactions conducted via investment capital account in foreign currency

1. Incoming transactions:

a) Collection of foreign currency transferred to from checking account of investors;

b) Collection of foreign currency purchased from permitted bank in a law-compliant manner;

c) Collection of foreign currency resulting from conversion of foreign currency associated with previous investment capital accounts in case investors change type of foreign currency associated with investment capital accounts with another type of foreign currency in accordance with Clause 5 Article 6 hereof;

d) Collection of foreign currency resulting from transfer of foreign currency balance of existing investment capital accounts in case investors change permitted banks where they open investment capital accounts in accordance with Clause 5 Article 6 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Collection of foreign investment capital transferred to Vietnam in case petroleum projects in foreign countries are transferred to foreign investors in accordance with investment laws;

g) Collection of investment capital transferred from foreign countries to Vietnam in case outward investment is concluded in accordance with investment laws;

h) Collection of revenues and other legitimate income generated by outward investment in petroleum transferred to Vietnam in accordance with investment laws;

i) Collection of principal and interest of loans granted by investors to juridical persons executing investment projects in petroleum in foreign countries in accordance with regulations of the law;

k) Recovery of debt from principal debtors related to performance security provided by investors for juridical persons executing investment projects in petroleum in foreign countries in accordance with regulations of the law;

l) Collection of foreign currency resulting from conversion of foreign currency transferred to Vietnam from foreign countries in case the transferred currency is different from the foreign currency associated with investment capital accounts;

m) Collection of account balance interest as per the law.

2. Outgoing transactions:

a) Transfer of outward investment capital in petroleum for the purpose of executing petroleum projects in foreign countries as per the law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Transfer of foreign currency to foreign currency checking accounts of investors;

d) Loans granted to juridical persons executing petroleum investment projects in foreign countries as per the law;

dd) Payment for fulfillment of performance security obligations in respect of guarantee provided by investors for juridical persons executing petroleum investment projects as per the law;

e) Transfer of foreign currency to new investment capital accounts in case the type of foreign currency associated with investment capital accounts is changed to a different type of foreign currency in accordance with Clause 5 Article 6 hereof;

g) Transfer of foreign currency balance to new investment capital accounts in case permitted banks where investment capital accounts are opened are changed in accordance with Clause 5 Article 6 hereof;

h) Payment of service fees related to account management and account transfer in accordance with regulations of permitted fees.

Article 8. Incoming and outgoing transactions on investment capital accounts in VND

1. Incoming transactions:

a) Transfer from VND accounts of investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Collection of principal and interest of loans granted by investors to juridical persons executing investment projects in petroleum in foreign countries in accordance with regulations of the law;

d) Recovery of debt from principal debtors related to performance security provided by investors for juridical persons executing investment projects in petroleum in foreign countries in accordance with regulations of the law;

dd) Collection of VND from capital recovery that investors are eligible for in accordance with Article 18 of Decree No. 132/2024/ND-CP;

e) Collection of foreign investment capital transferred to Vietnam in case petroleum projects in foreign countries are transferred to foreign investors in accordance with investment laws;

g) Transfer of investment capital to Vietnam in case outward investment is concluded in accordance with investment laws;

h) Collection of revenues and other legitimate income in VND generated by outward investment in petroleum transferred to Vietnam in accordance with investment laws;

i) Collection of account balance interest as per the law.

2. Outgoing transactions:

a) Transfer of investment capital in Vietnam Dong to foreign countries in petroleum operation for the purpose of executing petroleum projects in foreign countries as per the law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Transfer of account balance in case investment capital accounts are changed in accordance with Clause 5 Article 6 hereof;

d) Loans granted to juridical persons executing petroleum investment projects in foreign countries as per the law;

dd) Payment for fulfillment of performance security obligations in respect of guarantee provided by investors for juridical persons executing petroleum investment projects as per the law;

e) Payment of service fees related to account management and account transfer in accordance with regulations of permitted fees.

Article 9. Outward remittance for fulfillment of financial obligations after concluding outward investment in petroleum

After outward investment in petroleum has concluded, investors shall transfer foreign currency to foreign countries for the purpose of fulfilling financial obligations to countries of destination and partners in accordance with petroleum contracts, license, agreements, and other relevant legislative documents in accordance with Clause 3 Article 25 of Decree No. 132/2024/ND-CP via checking accounts in foreign currency of investors opened at permitted banks by presenting documents and instruments in accordance with regulations of permitted banks.

Chapter III

REGISTRATION FOR FOREIGN EXCHANGE TRANSACTIONS AND REGISTRATION FOR REVISION TO FOREIGN EXCHANGE TRANSACTIONS RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

Article 10. Registration for foreign exchange transactions, registration for revision to foreign exchange transactions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Where revenues generated by outward investment projects are used to fund new investment projects in petroleum in foreign countries in accordance with Point c Clause 1 Article 67 of the Law on Investment, investors shall be required to register foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum to regional SBV branches in accordance with Article 15 of Decree No. 132/2024/ND-CP and Article 10 hereof after obtaining OIRC for new investment projects.

3. Application for foreign exchange transactions and application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum shall conform to Form No. 1 and Form No. 2 respectively under Appendix attached to Decree No. 132/2024/ND-CP.

4. An investor shall submit application for foreign exchange transactions or application for revision to foreign exchange transactions to his/her local regional SBV branch:

a) in-person at Single-window department of the regional SBV branch;

b) online via National public service portal;

c) via post service.

5. Where the application is submitted via National public service portal, electronic application shall be appended by digital signature in accordance with regulations of the law pertaining to administrative procedures on electronic medium.

Where National public service portal malfunctions or is incapable of receiving or communicating digital information, declaration, submission, receipt, result notice, communication, and response shall be done via post service or in-person at Single-window department of regional SBV branch that verify application for foreign exchange transactions or the latest application for revision to foreign exchange transactions.

Documents in electronic application shall be electronic copies scanned from original copies, original copies (in PDF format) or declared on National public service portal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Verification of application for foreign exchange transactions, application for revision to foreign exchange transactions

1. Regional SBV branches shall verify application for foreign exchange transactions, application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum for investors that are organizations which are based in the same administrative divisions or investors who are individuals who register permanent residence in the same administrative divisions as the regional SBV branches using form under Appendix I and Appendix II attached hereto.

2. In case of changes related to an investor executing projects which lead to changes to regional SBV branch entitled to verification of application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum:

a) The new regional SBV branch has the responsibility to receive application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum;

b) The regional SBV branch verifying application for foreign exchange transactions or the regional SBV branch verifying the latest application for revision to foreign exchange transactions (if the investor has received written verification of revision application) shall cooperate in providing information, transferring application for foreign exchange transactions, application for revision to foreign exchange transactions at request of the new regional SBV branch.

Article 12. Termination of written verification of application for foreign exchange transactions, written verification of application for revision to foreign exchange transactions

1. Written verification of application for foreign exchange transactions and written verification of application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum issued by regional SBV branches shall be terminated by default where competent authorities issue decision terminating OIRC to investors or where investors withdraw from investment projects and competent authorities have amended OIRC.

2. Investors are allowed to use investment capital accounts to recover capital (expenditure) from petroleum projects in foreign countries in accordance with Article 18 of Decree No. 132/2024/ND-CP and transfer profits to Vietnam in accordance with Article 68 of the Law on Investment, Article 7 and Article 8 hereof when written verification of application for foreign exchange transactions, written verification of application for revision to foreign exchange transactions expires.

3. Regional SBV branches under Article 11 hereof shall inform investors and permitted banks where the investors open their investment capital accounts in writing about termination of written verification of application for foreign exchange transactions, written verification of application for revision to foreign exchange transactions if competent authorities issue conclusion pertaining to falsification of documents in application for foreign exchange transactions, application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where an investor changes foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum, the investor shall be required to inform regional SBV branch located in administrative division where the investor is based in case the investor is an organization or registers permanent residence in accordance with Clause 4 Article 16 of Decree No. 132/2024/ND-CP after they have obtained OIRC or amended OIRC issued by competent authorities. Where multiple investors participate in the same project, each investor is required to inform his/her local regional SBV branch about changes to foreign exchange transactions related to outward investment.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT PARTIES

Article 14. Responsibility of investor

1. Comply with regulations on outward investment in petroleum, transfer capital out of and into Vietnamese territory, file reports, and comply with provisions related to outward investment in petroleum in accordance with this Circular and relevant law provisions.

2. Transfer investment capital to foreign countries in accordance with written verification of application for foreign exchange transactions and written verification of application for revision to foreign exchange transactions issued by regional SBV branches; assume legal responsibility for authenticity of documents and information registered for foreign exchange transactions and revision to foreign exchange transactions in accordance with this Circular and other relevant law provisions.

3. Provide new permitted banks with written verification of previous permitted banks pertaining to closure of previous foreign pre-investment FCAs.

4. Truthfully and adequately declare incoming and outgoing transactions occurred in pre-investment FCAs and investment capital accounts; provide documents related to outward investment in petroleum in accordance with regulations of permitted banks and assume legal responsibility for authenticity of documents submitted to permitted banks.

5. Assume legal responsibility for foreign currency transferred to foreign currencies before obtaining OIRC and money transferred to foreign currencies after obtaining OIRC for the right purposes in accordance with Decree No. 132/2024/ND-CP and this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Send written notice to SBV and regional SBV branches using form under Appendix III attached hereto within 10 working days from the date on which they transfer foreign currency to foreign countries before obtaining OIRC at a value higher than the limit under Clause 3 Article 13 of Decree No. 132/2024/ND-CP.

8. Stay under supervision and inspection of SBV pertaining to compliance with applicable regulations of the law on management of foreign exchange related to outward investment in petroleum.

Article 15. Responsibility of permitted banks

1. Guide investors to adequately adhere to this Circular and other relevant law provisions.

2. Develop, promulgate, and be held accountable for internal regulations on professional procedures related to outward remittance before and after obtaining OIRC and transfer money overseas in order to fulfill financial obligations at host countries and partners in accordance with regulations of petroleum contracts, license, agreements, and other legal documents upon termination of outward investment in petroleum in accordance with Decree No. 132/2024/ND-CP. The professional procedures must at least include:

a) Regulations on dossiers, documents, and instruments related to money transfer in order to ensure that the transfer serves the right purposes;

b) Regulations in which investors must provide:

(i) Documents according to Point a of this Clause;

(ii) Written commitment pertaining to usage of money transferred overseas before obtaining OIRC that is purposeful and compliant with Clause 4 Article 4 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Review, examine, store documents appropriate to actual transactions in order to ensure that provision of foreign exchange services to investors are conforming to purposes and compliant with regulations of the law.

5. Issue written verification pertaining to opening of investment capital accounts of investors which states account number, type of foreign currency in accordance with Point d Clause 1 Article 15 of Decree No. 132/2024/ND-CP and written verification pertaining to balance of investment capital accounts, amounts transferred to foreign countries, and amounts transferred to Vietnam until the date on which changes occur in accordance with Point b Clause 2 Article 16 of Decree No. 132/2024/ND-CP.

6. Issue written verification pertaining to amounts transferred overseas by investors before obtaining OIRC which states account number from which money transfer occurs in accordance with Point dd Clause 1 Article 15 of Decree No. 132/2024/ND-CP.

7. Comply with regulations of the law pertaining to anti-money laundering, terrorism financing, and weapons of mass destruction proliferation financing.

8. Comply with reporting regulations under Article 17 hereof and other relevant law provisions.

Article 16. Responsibility of regional SBV branches

1. Guide investors, permitted banks, other relevant organizations and individuals to adequately comply with this Circular;

2. Verify application for foreign exchange transactions, application for revision to foreign exchange transactions related to outward remittance in petroleum for investors in local administrative divisions in accordance with this Circular;

3. Monitor, examine, and supervise transfer of outward investment capital in cash and inward remittance related to outward remittance in petroleum;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Supervise and examine compliance with applicable regulations of the law pertaining to foreign exchange management related to outward remittance in petroleum of investors in local administrative divisions;

6. Comply with reporting regulations under Article 19 hereof and other relevant law provisions.

Chapter V

REPORTING REGULATIONS

Article 17. Reporting regulations applicable to permitted banks

1. By the 10th of the month following the month in which outward remittance of foreign currency occurs before obtaining OIRC or inward remittance of foreign currency occurs on pre-investment FCA of investors, permitted banks where investors open their pre-investment FCA must file reports using form under Appendix IV attached hereto to regional SBV branches.

2. On a quarterly basis, permitted banks must file reports using form under Appendix V attached hereto for each project that competent authorities issue OIRC to SBV and regional SBV branches by the 10th of the first month of the following quarter at the latest.

3. Permitted banks where investors open investment capital accounts must file reports on incoming and outgoing transactions occurred on their investment capital accounts in accordance with applicable regulations of SBV pertaining to statistical reports applicable to credit institutions and foreign bank branches.

Article 18. Reporting regulations applicable to investors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 19. Reporting regulations applicable to regional SBV branches

Regional SBV branches shall file reports on verification of application for foreign exchange transactions and verification of application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum, outward remittance of capital of investors in local administrative divisions to SBV in accordance with applicable regulations of SBV on statistical reports applicable to regional SBV branches.

Article 20. Irregular reports

Investors and permitted banks shall file irregular reports at request of SBV and regional SBV branches; regional SBV branches shall file reports at request of SBV in case of emergency or when necessary.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 21. Entry into force

1. This Circular comes into force from December 15, 2025.

2. This Circular repeals Circular No. 31/2018/TT-NHNN dated December 18, 2018 of Governor of SBV.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Heads of entities affiliated to SBV, banks, and foreign bank branches permitted to conduct business and provide foreign exchange services in Vietnam, relevant organizations and individuals have the responsibility to implement this Circular.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Pham Thanh Ha

 

APPENDIX I

(Attached to Circular No. 40/2025/TT-NHNN dated October 31, 2025 of Governor of State Bank of Vietnam)

VERIFICATION OF APPLICATION FOR FOREIGN EXCHANGE TRANSACTION

STATE BANK OF VIETNAM
……… REGIONAL BRANCH
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.  /……………

 On verification of application for foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum

………………… (Date)

 

To: ……………………………………………

In response to request made by ……… {Investor’s name} under Application for foreign exchange transaction related to outward investment No. ………… dated ……… and relevant attachments, regional SBV branch of ………… remarks as follows:

1. To verify that ……… {Investor’s name} has applied for foreign exchange transactions related to outward investment at regional SBV branch of ……… in accordance with Circular No. …/20/TT-NHNN dated ……… of SBV guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum.

2. Information on investor, investment project, and outward remittance before obtaining OIRC:

- Name of investor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Phone number:

- Name of project/Name of BCC contract/Name of economic organization established overseas:

- OIRC No. …………… Date of issue: … Issuing authority: ……….

- Location of project:

- License of host country No. ………… Date of issue: … Issuing authority: ……….

- Total investment of overseas project according to OIRC: ……… (if any)

- Capital contributed by investor in monetary form: ………….

- Outward remittance before obtaining OIRC (if any): Total foreign currency transferred: ……… Time of transfer: ………… Use purpose: …………… FCA before obtaining OIRC No. ……… opened at ……… on ……………

3. Details of application for foreign exchange transactions related to outward investment of ……… {Investor’s name} submitted to regional SBV branch of ……… as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Amounts registered for outward remittance after obtaining OIRC: ……………

- Schedule of outward remittance of capital:

No.

Expected capital transfer time

In monetary form

Reinvestment

Foreign currency

USD equivalent

VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

USD equivalent

VND

1

…… Quarter of …… (year)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

…… Quarter of …… (year)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

(Specify by value of capital and contribution method)

4. Upon implementation of outward investment project, ……… {Investor’s name} must adequately comply with regulations of the law on outward investment, foreign exchange management of Vietnam and host country; strictly file reports on schedule of outward investment capital in accordance with Circular No. ………/TT-NHNN dated ………. of State Bank of Vietnam guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum.

5. …………… {Investor’s name} is legally responsible for legitimacy and effectiveness of foreign currency that he/she registers for outward remittance for implementation of overseas investment project. Regional SBV branch of …………, under no legal and financial liability, hereby verifies that ………… {Investor’s name} has registered foreign exchange transactions related to outward investment in accordance with Point 2 and Point 3 of this Official Dispatch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

DIRECTOR OF REGIONAL STATE BANK OF VIETNAM BRANCH
(Signature, seal, and full name)

 

APPENDIX II

(Attached to Circular No. 40/2025/TT-NHNN dated October 31, 2025 of Governor of State Bank of Vietnam)

VERIFICATION OF APPLICATION FOR REVISION TO FOREIGN EXCHANGE TRANSACTION

 

STATE BANK OF VIETNAM
……… REGIONAL BRANCH
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No. /.…………….
On verification of application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum

………………… (Date)

 

To: ……………………………………………

In response to request made by ……… {Investor’s name} under Application for revision to foreign exchange transaction related to outward investment No. ………… dated ……… and relevant attachments, regional SBV branch of ………… remarks as follows:

1. To verify that ……… {Investor’s name} has applied for revision to foreign exchange transactions related to outward investment at regional SBV branch of ……… in accordance with Circular No. …/20/TT-NHNN dated ……… of SBV guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum.

2. Details of application for revision to foreign exchange transactions related to outward investment of ……… {Investor’s name} submitted to regional SBV branch of ……… as follows:

2.1. Details of 1st revision:

- Details verified by regional SBV branch of ………:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2. Details of nth revision: …

- Details verified by regional SBV branch of ………:

- Details applied for revision:

3. Upon implementation of outward investment project, ……… {Investor’s name} must adequately comply with regulations of the law on outward investment, foreign exchange management of Vietnam and host country; strictly file reports on schedule of outward investment capital in accordance with Circular No. ………/20/TT-NHNN dated ………. of State Bank of Vietnam guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum.

4. …………… {Investor’s name} is legally responsible for legitimacy and effectiveness of foreign currency that he/she registers for outward remittance for implementation of overseas investment project. Regional SBV branch of …………, under no legal and financial liability, hereby verifies that ………… {Investor’s name} has registered foreign exchange transactions related to outward investment in accordance with Point 2 of this Official Dispatch.

5. This document is an integral part of written verification of application for foreign exchange transaction related to outward investment of regional SBV branch of ……… No. ……… dated ………… and written verification of application for revision to foreign exchange transaction related to outward investment of regional SBV branch of ……… No. ……… dated …………

For your acknowledgement and implementation.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For the purpose of verifying application for revisions relating to investment capital account, regional SBV branch shall specify: Within 10 working days from the date on which regional SBV branch of ………… verifies application for revision to foreign exchange transaction related to outward investment, ………… {Investor’s name} has the responsibility to transfer the entirety of account balance to the new account in accordance with this Official Dispatch. Meanwhile, current investment capital account No. ………… opened at ………… must not be used to conduct incoming and outgoing transactions under Article …, Article … of Circular No. …………/20/TT-NHNN dated ……………… of State Bank of Vietnam guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum.

 

APPENDIX III

(Attached to Circular No. 40/2025/TT-NHNN dated October 31, 2025 of Governor of State Bank of Vietnam)

NOTICE ON OUTWARD REMITTANCE OF FOREIGN CURRENCY BEFORE OBTIANING OUTWARD INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATE RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM AT A VALUE EXCEEDING THE LIMIT

Name of investor: ……………

Address: ………………

To:

State Bank of Vietnam (Department of Foreign Exchange Management)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Unit

No.

Name of project

Pre-investment FCA

Opened at

Destination account/Receiving entity/Destination bank/Destination country

Amounts in foreign currency transferred overseas

Amounts in foreign currency transferred overseas exceeding the limit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Date of transfer

Accumulated

 

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

1

Project 1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Project 2

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

……………(Location and date)
LEGAL REPRESENTATIVE




(Signature and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Regulated entities: Investor executing outward investment project in petroleum who transfers foreign currency to foreign country before obtaining OIRC in a manner exceeding the limit under this Circular.

2. Submission deadline: Within 10 working days from the date on which investor transfers foreign currency to foreign country before obtaining OIRC in a manner exceeding the limit.

3. Report format: In writing.

4. Receiving entities: State Bank of Vietnam (Department of Foreign Exchange Management); regional SBV branch.

 

APPENDIX IV

(Attached to Circular No. 40/2025/TT-NHNN dated October 31, 2025 of Governor of State Bank of Vietnam)

REPORT ON TRANSACTIONS OCCURRED ON PRE-INVESTMENT FOREIGN CURRENCY ACCOUNT RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

(Month …………of year …………)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Address: ………………

To: Regional SBV branch ………….

Unit: Thousand USD

No.

Name of project and investor

Country of destination

Amounts transferred overseas

Value of foreign currency transferred to Vietnam in case investor does not use all the amounts transferred overseas or the overseas party provides a refund or investor is ineligible for OIRC

Note

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Accumulated

 

 

1

2

3

4

5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

- 1st investor

 

 

 

 

 

1.1

Project 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

1.2

Project 2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

...

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

….

….

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 ……………(Location and date)
LEGAL REPRESENTATIVE




(Signature and seal)

 

1. Regulated entities: Permitted bank where investor opens his/her pre-investment FCA in accordance with this Circular.

2. Report submission deadline: By the 10th of the month following the month in which foreign currency is transferred to foreign country or to Vietnam via pre-investment FCA of investor.

3. Report format: In writing.

4. Recipient: Regional SBV branch.

5. Column 5 - Accumulated: means total amounts transferred overseas accumulated from the date on which the first transfer occurred to the date on which the report is filed.

 

APPENDIX V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 REPORT ON OUTWARD REMITTANCE OF INVESTMENT CAPITAL RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

(… Quarter/year …)

Name of credit institution:

Address:

To:

State Bank of Vietnam

Regional SBV branch of …………

Unit: Thousand USD

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Branch

Investment capital in monetary form transferred overseas

 

Capital, profits, and legitimate income transferred to Vietnam

Investment capital transferred to Vietnam

Profits and legitimate income transferred to Vietnam

(1)

(2)

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(5)

(6)

(7)

(8)

(8)

 

 

 

In period (Equivalent thousand USD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In period (Equivalent thousand USD)

Accumulated (Equivalent thousand USD)

In period (Equivalent thousand USD)

Accumulated (Equivalent thousand USD)

I

1st investor

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

1

Project 1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

2

Project 2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n

Project n

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 …………………… (Location and date)
LEGAL REPRESENTATIVE





(Signature and seal)

 

1. Regulated entities: Permitted bank where investor opens investment capital account of foreign currency in accordance with this Circular.

2. Submission deadline: By the 10th of the first month of the quarter following the reporting quarter.

3. Report format: In writing.

4. Report recipient: State Bank of Vietnam (Department of Foreign Exchange Management); regional SBV branch.

5. Column 5, 7, 8 - Accumulated: Means total capital in monetary form that has been transferred to foreign country. Capital, profits, and legitimate income transferred to Vietnam are accumulated from the date on which the first transfer occurred to the reporting date.

 

APPENDIX VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

REPORT ON OUTWARD REMITTANCE OF INVESTMENT CAPITAL RELATED TO OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM

(… Quarter/year …)

Name of investor:    Address:

Phone number:

To: Regional SBV branch ……………

Unit: Thousand USD

No.

Name of project

Licensing year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total investment according to Certificate of Investment Registration (if any)

Capital contributed by investor according to Certificate of Investment Registration

Amounts transferred overseas before obtaining Certificate of Investment Registration

Capital contributed in reporting period

Accumulated capital contributed

Profits and legitimate income transferred to Vietnam

Investment capital transferred to Vietnam

Expected capital demand in following quarter

Permitted bank

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In monetary form

Retained profits for reinvestment  

Loans granted to juridical persons executing investment project in foreign country  

Performance guarantee for juridical person executing investment project in foreign country

Other capital value

In monetary form

Retained profits for reinvestment

Loans granted to juridical persons executing investment project in foreign country  

Performance guarantee for juridical person executing investment project in foreign country

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Reporting period

Accumulated

Reporting period

Accumulated

In monetary form

Other capital value

Name of bank

Branch

Capital adequacy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Domestic

Overseas

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

10

11

12

13

14

15

16

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

20

21

22

23

24

25

26

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Project 1

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 …………………… (Location and date)
LEGAL REPRESENTATIVE




(Signature and seal)

 

1. Regulated entity: Investor conducting outward investment in petroleum who has obtained OIRC and applied for foreign exchange transactions or applied for revision to foreign exchange transactions related to outward investment in petroleum.

2. Submission deadline: By the 10th of the first month of the quarter following the reporting quarter.

3. Report format: In writing.

4. Recipient: Regional SBV branch.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 40/2025/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 40/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành: 31/10/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản