Thông tư 40/2015/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 40/2015/TT-BGTVT
Ngày ban hành 31/07/2015
Ngày có hiệu lực 01/10/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 40/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 3. Đăng kiểm viên

1. Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Đăng kiểm viên) là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định, được công nhận là Đăng kiểm viên để thực hiện hoạt động đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

2. Đăng kiểm viên gồm 02 hạng, cụ thể:

a) Đăng kiểm viên;

b) Đăng kiểm viên bậc cao.

Chương II

TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 4. Tiêu chuẩn của Đăng kiểm viên

1. Đối với Đăng kiểm viên:

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đầu máy, toa xe hoặc đầu máy - toa xe;

b) Ngoại ngữ: tiếng Anh, trình độ A hoặc tương đương trở lên;

c) Tin học: trình độ A hoặc tương đương trở lên;

d) Có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên;

đ) Có thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 12 tháng về đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt;

e) Có Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên.

2. Đối với Đăng kiểm viên bậc cao:

[...]