BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
201/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ
BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày
03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại
công văn số 6576/VPCP-KTTH ngày 24/8/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với
hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Hàng hoá nông sản chưa qua chế
biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư
bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên
trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này, nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam
được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
2. Các trường hợp chỉ mua lại sản
phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không giáp biên giới với Việt nam
không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Thủ tục miễn thuế nhập
khẩu
1. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối
với doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập
khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này phải
có đầy đủ các hồ sơ theo quy định sau:
a) Công văn đề nghị miễn thuế nhập
khẩu của doanh nghiệp, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng
hoá nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Văn bản xác nhận cho phép đầu
tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư: Nộp
01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp;
c) Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết
với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó
ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng
loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu
hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản chụp và xuất trình bản chính Hợp đồng
hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại
nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối
chiếu: Nộp 01 bản chụp;
d) Chứng từ liên quan đến việc hỗ
trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam
(nếu có).
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan hải
quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập
khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận
“Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối
với hộ kinh doanh, cá nhân
Các hộ kinh doanh, cá nhân Việt
Nam trước khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại
Thông tư này phải đăng ký danh mục hàng nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này) tại Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt
Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này. Khi nhập khẩu hàng hoá thực hiện đầy đủ các hồ sơ theo
quy định sau:
a) Công văn đề nghị miễn thuế nhập
khẩu của hộ kinh doanh, cá nhân, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị
giá hàng hoá nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Phiếu theo dõi, trừ lùi (01 bản)
cho từng hộ kinh doanh, cá nhân được xây dựng theo từng năm do cơ quan hải quan
cửa khẩu cấp (theo mẫu 03 quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này) theo danh sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư,
trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm.
Cơ quan hải quan (nơi hộ kinh
doanh, cá nhân nhập khẩu hàng), căn cứ hồ sơ nêu trên và danh sách hộ kinh
doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới
Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố
hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế
nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
Điều 3. Xử lý
vi phạm
Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, cá nhân nhập khẩu hàng hoá đã được xử lý miễn thuế nhập khẩu, nếu phát
hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị truy thu và xử
phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31 tháng 12 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 61/2006/TT-BTC
ngày 29/6/2006 và Thông tư số 16/2011/TT-BTC ngày 09/02/2011 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày
29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa
qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về
nước.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh giáp biên giới Việt Nam – Campuchia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này có trách nhiệm công bố bằng văn bản danh
sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của
Campuchia giáp biên giới Việt Nam hàng năm (theo các chỉ tiêu nêu tại mẫu 04 tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này)
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi văn bản công bố đến
Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc
các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
trong năm có sự thay đổi các tiêu chí nêu trong văn bản đã công bố thì kịp thời
ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp.
4. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào
ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Cục Hải quan trên địa bàn hoạt động của
mình có cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này có trách nhiệm lập báo cáo gồm các nội
dung như tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, số lượng, chủng loại trị giá
mặt hàng miễn thuế đã đăng ký và thực hiện miễn thuế gửi Tổng cục Hải quan.
5. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Ghi chú
|
|
|
|
Chương 7
|
|
|
|
|
Rau và một số
loại củ, thân củ, rễ ăn được
|
|
07.01
|
|
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
0702
|
00
|
00
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.03
|
|
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi
tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ
|
07.04
|
|
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải
xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên bắp,
nguyên hoa, nguyên củ
|
07.05
|
|
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca
sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.06
|
|
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm
sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi
hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
0707
|
00
|
00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.08
|
|
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.09
|
|
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.10
|
|
|
Rau các loại (đã hoặc chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
|
Nguyên cây chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước
|
07.11
|
|
|
Rau các loại đã bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên cây
|
07.12
|
|
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
|
Ở dạng nguyên
cây
|
07.14
|
|
|
Sắn, củ dong, củ lan,
a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh
bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái
lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
|
Nguyên củ;
nguyên lõi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 8
|
|
|
|
|
Quả và quả hạch
ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
08.01
|
|
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt
điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
08.02
|
|
|
Quả hạch khác, tươi hoặc
khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
0803
|
00
|
00
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.04
|
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.05
|
|
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.06
|
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.07
|
|
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.08
|
|
|
Quả táo, lê và quả mộc qua,
tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.09
|
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả
xuân đào), mận và mận gai, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.10
|
|
|
Quả khác, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.11
|
|
|
Quả và quả hạch, đã hoặc
chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác.
|
Nguyên quả chưa
hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
08.12
|
|
|
Quả và quả hạch, được bảo
quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc
dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên quả
|
08.13
|
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả
thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc
chương này.
|
Nguyên quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 9
|
|
|
|
|
Cà phê, chè,
chè Paraguay và các loại gia vị
|
|
09.01
|
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa
rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay
thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
Cà phê chưa rang,
chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa
|
09.02
|
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương
liệu.
|
Chè tươi, phơi
khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men
|
09.04
|
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper;
quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.
|
Nguyên hạt,
chưa xay hoặc nghiền
|
09.06
|
|
|
Quế và hoa quế.
|
Chưa xay hoặc
nghiền
|
0907
|
00
|
00
|
Đinh hương (cả quả, thân,
cành).
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
09.08
|
|
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và
bạch đậu khấu.
|
Nguyên hạt, chưa
rang, xay hoặc nghiền
|
09.09
|
|
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng
sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper
berries).
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
09.10
|
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma),
lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị
khác.
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 10
|
|
|
|
|
Ngũ cốc
|
|
10.05
|
|
|
Ngô.
|
Ngô sống, chưa
rang nở
|
10.06
|
|
|
Lúa gạo.
|
Nguyên hạt,
không quá 25% tấm
|
10.07
|
|
|
Lúa miến.
|
Nguyên hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 12
|
|
|
|
|
Hạt dầu và
quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược
liệu; rơm rạ và cỏ khô
|
|
12.01
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ
mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh chưa ăn ngay được
|
12.02
|
|
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa
làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
|
Nguyên củ hoặc
hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
1204
|
00
|
00
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh
|
12.05
|
|
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc
Colza seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
1206
|
00
|
00
|
Hạt hướng dương, đã hoặc
chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.07
|
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã
hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên quả hoặc
hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.11
|
|
|
Các loại cây và các bộ phận
của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột
|
12.12
|
|
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo
biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau
diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột
|
1213
|
00
|
00
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ
cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
|
Chưa băm, nghiền,
ép hoặc chưa làm thành dạng viên
|
12.14
|
|
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ
cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm
thành viên.
|
Nguyên củ,
nguyên cây, nguyên dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 13
|
|
|
|
|
Nhựa cánh kiến
đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác
|
|
13.01
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự
nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
|
Chưa qua chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 14
|
|
|
|
|
Vật liệu thực
vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác
|
|
14.01
|
|
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu
dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa
sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).
|
Chưa chuội,
chưa tẩy hoặc chưa nhuộm
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu
dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc
chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ.
|
Chưa làm thành
lớp, không sử dụng nguyên liệu phụ trợ.
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng
làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ
băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó.
|
Chưa làm thành
nùi hoặc thành bó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 18
|
|
|
|
|
Ca cao và
các chế phẩm từ ca cao
|
|
1801
|
00
|
00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ
mảnh, sống hoặc đã rang.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 40
|
|
|
|
|
Cao su và
các sản phẩm bằng cao su
|
|
40.01
|
|
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata,
nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự
nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
|
Mủ cao su tự
nhiên chưa tiền lưu hoá và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 53
|
|
|
|
|
Xơ dệt gốc
thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
|
|
53.03
|
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt
khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả
phế liệu sợi và sợi tái chế).
|
Đay và các loại
xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi
|
53.05
|
|
|
Xơ sisal (xizan) và xơ dệt
khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế
biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này
(kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
|
Ở dạng
nguyên liệu thô
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TỈNH
GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên tỉnh của
Việt Nam
|
Tên tỉnh của
Campuchia
|
1
|
Kon Tum
|
Ratanakiri
|
2
|
Gia Lai
|
Ratanakiri
|
3
|
Đắk Lắk
|
Ratanakiri
Mondunkiri
|
4
|
Đắk Nông
|
Mondunkiri
|
5
|
Bình Phước
|
Mondunkiri
Crachê
KôngPôngChàm
|
6
|
Tây Ninh
|
KôngPôngChàm
Sveyriêng
Prâyveng
|
7
|
Long An
|
Sveyriêng
Prâyveng
|
8
|
Đồng Tháp
|
Prâyveng
|
9
|
An Giang
|
Kanđal
Takeo
|
10
|
Kiên Giang
|
Kampốt
Takeo
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu
01 - Công văn đăng ký danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam
hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được
miễn thuế
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày tháng năm
20…
|
Kính gửi: Chi
cục Hải quan …………
Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ………………….. (1)
Mã số thuế thu nhập cá
nhân:…………………………… (2)
Địa chỉ:
…………………………………………………….. (3)
Số điện thoại:………………….; số
Fax (nếu có):…………………. (4)
Thuộc đối tượng
miễn thuế tại Thông tư số….... của Bộ Tài chính ….
(6)
Nay, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số….. của Bộ Tài
chính …. (7)
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ…………
đến ……….. (8)
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm:
(9)
- 02 danh mục hàng hóa đăng
ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi. (10)
- Các giấy tờ khác (nếu có):
+ ………
+ ………..
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh cam kết hàng hóa nhập khẩu đúng đối tượng
được miễn thuế. Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh sẽ
thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết này.
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh kính
đề nghị Cơ quan hải quan ... kiểm tra, cấp đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế
nhập khẩu cho Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh theo quy định
hiện hành./.
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu:
|
Cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
(Ký; ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
- Mục (6) và (7) ghi theo
tên của Thông tư này.
- Mục (10) thực hiện theo mẫu số 02 và 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 02 – Danh mục
hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
DANH MỤC HÀNG
NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI
CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
Số: ..........;
ngày đăng ký ..............
1. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ...................................................
2. Mã số thuế thu nhập cá
nhân: ..............................................................
3. Địa chỉ:
..............................................................................................
4. Số điện thoại:
..................................; số Fax (nếu có):.........................
5. Đăng ký tại cơ quan hải quan:
..................................................................
Số TT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Lượng
|
Trị giá
|
Trị giá dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
|
Ngày ...
tháng ... năm ...
|
Cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
|
Cơ quan hải
quan làm thủ tục đăng ký
|
(Ký; ghi rõ họ,
tên)
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục
do đơn vị hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự,
ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Tri giá ghi tại cột (5):
Nếu tại thời điểm đăng ký, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh chưa
biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi
trị giá vào cột (6).
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 03
Số tờ…...
Tờ số…..
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA
CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
ĐƯỢC MIỄN THUẾ
1. Kèm theo Danh mục hàng
nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia
nhập khẩu về nước số…..; ngày ... tháng ... năm ...
2. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ........................................
3. Mã số thuế thu nhập cá
nhân: ...................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................
Số TT
|
Số, ký hiệu,
ngày tờ khai hải quan
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Hàng hoá nhập
khẩu theo tờ khai hải quan
|
Hàng hoá còn lại
chưa nhập khẩu
|
Công chức hải
quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan hải
quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi
|
|
(Ký tên;
đóng dấu )
|
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu
chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp
phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải
đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1
đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
- Khi cá nhân/hộ kinh doanh đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký
thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hoá miễn
thuế” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu
04
DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ KINH DOANH ĐẦU
TƯ, TRỒNG NÔNG SẢN TẠI TỈNH .... CỦA CAMPUCHIA GIÁP TỈNH ... CỦA VIỆT NAM NĂM
...
(kèm theo văn
bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
...)
Số TT
|
Tên cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
|
Địa chỉ cư trú
|
Mặt hàng nông sản
đầu tư, trồng tại Campuchia
|
Diện tích đầu tư hiện tại
|
Diện tích đầu tư dự kiến mở rộng trong năm ...
|
Dự kiến sản lượng
nhập khẩu về Việt Nam năm ...
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chức vụ của người có thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố
|
|
(ký tên; đóng dấu)
|