BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 161/2012/TT-BTC NGÀY 02
THÁNG 10 NĂM 2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CÁC
KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02 tháng 10 năm 2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các Khoản chi ngân
sách qua Kho bạc Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Phạm vi Điều chỉnh
1.1. Thông tư này quy định chế độ kiểm
soát, thanh toán các Khoản chi của ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
(KBNN), bao gồm cả vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, chi
của ngân sách xã thực hiện bằng hình thức rút dự toán.
1.2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Các Khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản;
b) Các Khoản chi của các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài;
c) Các Khoản chi thuộc danh Mục bí mật
của Nhà nước, các Khoản chi có tính chất đặc thù khác có cơ chế hướng dẫn
riêng.
1.3. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư theo quy định tại Khoản 1.1 Điều này là các Khoản chi từ nguồn kinh phí thường
xuyên, kinh phí sự nghiệp cho sửa chữa, cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các hạng
Mục công trình, nâng cấp cơ sở vật chất hiện có của cơ quan đơn vị hành chính sự
nghiệp nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định.”
2. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“3. Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng
ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi được thể
hiện dưới hình thức văn bản hoặc thông qua việc phê duyệt trên chứng từ và các
hồ sơ thanh toán gửi KBNN kèm theo.”
3. Điểm b Khoản 3 Điều 4 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm:
- Quyết định chi theo chế độ, tiêu
chuẩn và mức chi trong phạm vi dự toán chi ngân sách được
cấp có thẩm quyền giao. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng
Ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về quyết định chi và
tính chính xác của các nội dung chi trên bảng kê chứng từ gửi KBNN;
- Quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản
nhà nước theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; đúng định mức
mua sắm, trang bị tài sản; đúng Mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Trường
hợp vi phạm, tùy theo tính chất và mức độ, sẽ
bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;
- Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân
sách chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp có thẩm quyền về việc áp dụng
các hình thức lựa chọn nhà thầu, quyết định
lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu và các
văn bản hướng dẫn”.
4. Bổ sung Điểm đ Khoản 4 Điều 4 như sau:
“đ) KBNN không chịu trách nhiệm kiểm
soát quy trình, hình thức lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu của
đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Đấu thầu”.
5. Điểm b Khoản 1 Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mức tạm ứng:
- Đối với những Khoản chi có giá trị
hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên, mức tạm ứng theo quy định
tại hợp đồng đã ký kết của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ nhưng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời Điểm ký kết, và không vượt quá dự toán năm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt cho Khoản chi đó, trừ trường hợp sau:
+ Thanh toán hàng hóa nhập khẩu, thiết
bị chuyên dùng do đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước phải nhập khẩu trực tiếp từ
nước ngoài (hoặc thông qua một đơn vị nhập khẩu ủy thác) phải mở L/C tại ngân hàng và trong hợp đồng nhà cung cấp yêu cầu phải
tạm ứng lớn hơn.
+ Các trường hợp đặc thù khác có hướng
dẫn riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc thanh toán được thực hiện
trong phạm vi dự toán được giao, theo hợp đồng ký kết giữa đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước và nhà cung cấp và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Đối với những
Khoản chi không có hợp đồng và những Khoản chi có giá trị hợp đồng dưới 20 triệu đồng: Mức tạm ứng theo tiến độ thực
hiện và theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách”.
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 7. Hồ sơ kiểm soát chi ngân sách nhà nước
1. Đối với các Khoản chi theo hình thức
rút dự toán tại KBNN: đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi đến KBNN các tài liệu, chứng từ dưới đây:
1.1. Hồ sơ gửi lần đầu bao gồm:
a) Dự toán năm được cấp có thẩm quyền
giao;
b) Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ
(Đối với Khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi triệu đồng trở lên); Trường
hợp Khoản chi phải thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu
thì đơn vị gửi thêm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Ngoài quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản 1.1 Điều này, các đơn vị gửi
cho KBNN Quy chế chi tiêu nội bộ và / hoặc Quyết định giao
quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
- Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền (Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực; Nghị
quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10
năm 2014 của Chính phủ về thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động
đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn
2014-2017).
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan
(Đối với cơ quan nhà nước thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP).
1.2. Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
a) Đối với các đề nghị tạm ứng bằng
tiền mặt: Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội
dung tạm ứng để KBNN có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán. Các Khoản
chi tạm ứng tiền mặt phải đúng theo quy định tại Điều 5 và Khoản
2 Điều 10 Thông tư số 164/2011/TT-BTC và các Khoản chi có cơ chế hướng dẫn
riêng được phép chi bằng tiền mặt;
b) Đối với các đề
nghị tạm ứng bằng chuyển Khoản:
- Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong
đó ghi rõ nội dung tạm ứng để KBNN có căn cứ
kiểm soát;
- Đối với những
Khoản chi không có hợp đồng và đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng dưới
hai mươi triệu đồng: Trường hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện được
hết nội dung tạm ứng, đơn vị kê khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ
thanh toán/tạm ứng (chọn ô tạm ứng) theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.
1.3. Hồ sơ thanh toán tạm ứng gồm:
Khi thanh toán tạm ứng, đơn vị gửi
KBNN Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. Tùy theo từng nội
dung chi, gửi kèm theo các tài liệu, chứng từ sau:
a) Thanh toán tạm ứng các Khoản chi
tiền mặt theo quy định tại Điểm a Khoản 1.2 Điều này: Đơn vị lập Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng
do Thủ trưởng đơn vị ký duyệt để gửi KBNN theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.
b) Thanh toán tạm ứng các Khoản chi
chuyển Khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi được
quy định tại Khoản 1.4 Điều này.
1.4. Hồ sơ thanh toán trực tiếp bao gồm:
a) Giấy rút dự toán (thanh toán);
b) Đối với những Khoản chi không
có hợp đồng và đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng
dưới hai mươi triệu đồng: Bảng kê chứng từ
thanh toán theo Mẫu số 01 kèm theo
Thông tư này;
c) Ngoài các tài liệu tại Điểm a, Điểm
b Khoản 1.4 Điều này, tùy theo từng nội
dung chi, đơn vị gửi kèm theo các tài liệu, chứng từ sau:
- Đối với Khoản chi thanh toán cá
nhân:
+ Đối với các Khoản chi tiền lương:
Văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền
phê duyệt; Danh sách những người hưởng lương
do thủ trưởng đơn vị ký duyệt (gửi lần đầu vào đầu năm và
gửi khi có phát sinh, thay đổi).
+ Đối với các Khoản chi tiền công
trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng,
phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên, tiền thưởng,
phúc lợi tập thể, các Khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đương chức:
Danh sách những người hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng, danh sách cán bộ xã, thôn bản
đương chức; Danh sách những người được tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp;
Danh sách học bổng (gửi lần đầu vào đầu năm và gửi khi có
bổ sung, Điều chỉnh).
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP: Danh sách chi trả
thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng xác định
kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức của Đơn vị sự nghiệp thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định trong từng lĩnh vực;
Nghị quyết số 77/NQ-CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Các Khoản thanh toán khác cho cá
nhân: Danh sách theo từng lần thanh toán.
+ Đối với thanh toán cá nhân thuê
ngoài: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm
thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách
thực hiện việc khoán phương tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm, khoán điện
thoại, khoán chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Danh sách những người hưởng
chế độ khoán (gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có phát sinh thay đổi).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán công tác phí, khoán thuê phòng nghỉ:
Danh sách những người hưởng chế độ khoán (gửi khi có phát
sinh).
- Chi hội nghị,
đào tạo, bồi dưỡng: Thanh toán từng lần và thanh toán lần
cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
- Chi công tác phí: Bảng kê chứng từ
thanh toán.
- Chi phí thuê
mướn: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn
vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
- Chi đoàn ra: Các hồ sơ theo quy định
tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
- Chi đoàn vào:
Các hồ sơ theo quy định tại Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 1 năm 2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi
tiêu tiếp khách trong nước.
- Đối với các Khoản chi mua sắm tài sản,
chi mua, đầu tư tài sản vô hình; chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên
môn; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, chi mua
vật tư văn phòng, chi sửa chữa thiết bị tin học, sửa chữa xe ô tô, các trang
thiết bị khác: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị
gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Đối với các Khoản chi mua sắm ô tô:
Quyết định cho phép mua xe của cấp có thẩm quyền; trường hợp
mua xe chuyên dùng của các đơn vị trung ương còn phải có thêm ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính; mua xe
chuyên dùng của địa phương phải có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy
định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng
xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ.
+ Đối với các Khoản mua sắm thanh
toán bàng hình thức thẻ “tín dụng mua hàng” theo quy định
tại Điều 8 Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu chi tiền mặt qua hệ thống KBNN: đơn
vị lập 2 liên bảng kê chứng từ thanh toán (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này) và
giấy rút dự toán ngân sách nhà nước gửi tới KBNN để làm thủ
tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính. Đơn vị
giao dịch không phải gửi các hóa đơn mua hàng được in tại các Điểm POS đến
KBNN; đồng thời, đơn vị giao dịch phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nội dung các Khoản chi ghi trên bảng kê chứng từ thanh toán gửi KBNN. KBNN sau
khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, chứng
từ thanh toán do đơn vị gửi thực hiện hạch toán chi ngân sách nhà nước và làm
thủ tục thanh toán cho Ngân hàng thụ
hưởng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ
mà đơn vị sử dụng ngân sách đã mua sắm.
- Các Khoản chi khác: Thanh toán từng
lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
2. Kiểm soát chi từ Tài Khoản tiền gửi
(TKTG) của đơn vị sử dụng ngân sách: Cơ quan KBNN căn cứ
vào văn bản pháp lý quy định nguồn
hình thành và cơ chế sử dụng kinh phí của TKTG đó để thực
hiện kiểm soát chi. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán như sau:
a) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
của đơn vị An ninh, Quốc phòng, Đảng cộng sản Việt Nam: Hồ sơ thanh toán là ủy
nhiệm chi chuyển Khoản, chuyển tiền điện tử
(mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB). KBNN thực hiện thanh toán, chi trả cho đơn vị theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 54/2004/TTLT/BTC-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2004 của Bộ Tài
chính, Bộ Công an hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán
NSNN và quản lý tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực an
ninh; Thông tư liên tịch số 23/2004/TTLT/BTC-BQP ngày 26
tháng 03 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn
lập, chấp hành, quyết toán NSNN và quản lý tài sản nhà nước
đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng; Thông
tư số 216/2004/TTLT/BTCQT-BTC ngày 29 tháng 03 năm 2004 hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính Đảng.
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
của đơn vị Hành chính sự nghiệp:
Hồ sơ thanh toán
là ủy nhiệm chi chuyển Khoản, chuyển
tiền điện tử (mẫu C4-02/KB)
hoặc giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB);
c) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
phí, lệ phí (trừ trường hợp phí được chuyển thành giá dịch vụ theo quy định của
pháp luật).
- Dự toán thu, chi phí, lệ phí năm (gửi một lần vào đầu năm và gửi bổ sung khi có Điều chỉnh);
- Khi có nhu cầu
chi, đơn vị gửi KBNN ủy nhiệm chi chuyển Khoản, chuyển tiền
điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc
giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB kèm theo các hồ sơ, chứng từ có liên quan đối với từng Khoản chi
như trường hợp thanh toán, chi trả từ tài Khoản dự toán được
quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Thông tư này.
d) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
của đơn vị sự nghiệp:
Các Khoản chi từ TKTG thuộc nguồn thu
của đơn vị sự nghiệp: thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006
của Chính phủ, Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06 tháng 09
năm 2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm
2009 của Bộ Tài chính sửa đổi một số Điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC.
đ) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
các Quỹ mà văn bản pháp luật quy định KBNN phải kiểm soát: Đơn vị gửi KBNN ủy
nhiệm chi chuyển Khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB). Tùy
theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm theo các hồ sơ, chứng từ
như đối với trường hợp thanh toán, chi trả từ tài Khoản dự toán được quy định tại
Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Thông tư này;
e) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
kinh phí ủy quyền: Đơn vị gửi KBNN ủy nhiệm chi chuyển Khoản,
chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB)
hoặc giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB). Tùy theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm
theo các hồ sơ, chứng từ như đối với trường hợp thanh toán, chi trả từ tài Khoản
dự toán được quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Thông tư này;
g) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ TKTG
khác mà văn bản pháp luật không quy định KBNN phải kiểm soát: hồ sơ thanh toán
là ủy nhiệm chi chuyển Khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB).
3. Đối với hình thức chi theo lệnh
chi tiền của cơ quan tài chính: hồ sơ thanh toán là lệnh chi tiền của cơ quan
tài chính. Đối với hồ sơ liên quan đến từng Khoản chi bằng lệnh chi tiền, đơn vị
gửi hồ sơ cho cơ quan tài chính, cơ quan tài chính chịu
trách nhiệm kiểm soát các Điều kiện
chi theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và lưu giữ hồ sơ chứng từ chi bằng
hình thức lệnh chi tiền.
4. Thời hạn xử lý hồ sơ: thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời Điểm cán bộ kiểm soát chi ngân sách nhà nước của KBNN nhận đầy đủ hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi theo quy định đến khi xử lý thanh toán
xong cho khách hàng, được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với các
Khoản tạm ứng và thanh toán trực tiếp: thời hạn xử lý tối đa hai ngày làm việc.
b) Đối với các Khoản thanh toán tạm ứng:
thời hạn xử lý tối đa là ba ngày làm việc.”
7. Bổ sung Điều
8a như sau:
“Điều 8a. Hồ sơ tạm ứng, thanh
toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
1. Tạm ứng, thanh toán vốn đối với
các dự án có tổng mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên.
Đối với các dự án có tổng mức vốn từ 01 tỷ đồng trở lên, việc quản lý,
kiểm soát tạm ứng, thanh toán vốn thực
hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử
dụng nguồn vốn NSNN của Bộ Tài chính (Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính). Riêng đối với Quyết định đầu
tư và Báo cáo Kinh tế kỹ thuật của các dự án thì không bắt
buộc phê duyệt trước 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch.
2. Tạm ứng,
thanh toán vốn đối với các dự án có tổng mức vốn dưới 1 tỷ đồng
2.1. Mức tạm ứng: Thực hiện theo đúng
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 161/2012/TT-BTC đã
được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư này.
2.2. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán vốn:
a) Hồ sơ gửi lần đầu bao gồm:
- Báo cáo kinh tế-kỹ thuật và quyết định
phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật (không bắt buộc phê duyệt trước 31 tháng 10
năm trước năm kế hoạch) hoặc Quyết định phê duyệt thiết kế-dự toán;
- Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ
đối với Khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi triệu đồng trở lên.
b) Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Đối với các đề nghị tạm ứng bằng tiền
mặt: Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để KBNN có căn
cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán. Các Khoản chi tạm ứng tiền mặt phải
đúng theo quy định tại Điều 5 và Khoản 2 Điều 10 Thông
tư số 164/2011/TT-BTC và các Khoản chi có cơ chế hướng dẫn
riêng được phép chi bằng tiền mặt;
- Đối với các đề nghị tạm ứng bằng chuyển Khoản:
+ Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung
tạm ứng để KBNN có căn cứ kiểm soát.
+ Đối với những Khoản chi
không có hợp đồng và đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng
dưới hai mươi triệu đồng: Giấy rút dự toán (tạm ứng); Trường
hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện
được hết nội dung tạm ứng, đơn vị kê
khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ thanh
toán/tạm ứng (chọn ô tạm ứng) theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.
+ Bảo lãnh Khoản tiền tạm ứng của nhà thầu trong các trường hợp: Khoản
chi phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định
pháp luật hiện hành hoặc Khoản chi mà hợp đồng có thỏa thuận
bảo lãnh tạm ứng.
c) Hồ sơ thanh toán tạm ứng gồm:
Khi thanh toán tạm ứng, đơn vị gửi
KBNN Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
Tùy theo từng nội dung chi, gửi kèm theo các tài liệu, chứng từ sau:
- Thanh toán tạm ứng các Khoản chi tiền mặt theo quy định tại Điểm b Khoản 2.2 Điều này: Đơn
vị lập Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng do Thủ trưởng đơn vị ký duyệt để gửi KBNN theo Mẫu số 01
kèm theo Thông tư này.
- Thanh toán tạm ứng các Khoản chi
chuyển Khoản: Các tài liệu, chứng từ
kèm theo đối với từng nội dung chi được quy định tại Điểm d Khoản 2.2 Điều này.
d) Hồ sơ thanh toán trực tiếp bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán (Giấy rút dự toán);
- Đối với những Khoản chi không có hợp đồng và đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng: Bảng kê chứng từ thanh toán - Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.
- Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán theo mẫu biểu phụ lục số 03a và phụ lục số 04 (nếu có) quy định tại
Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
8. Điều 8 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 8. Nội dung và quy
trình kiểm soát một số Khoản chi chủ yếu của ngân sách nhà
nước
1. Kiểm soát các
Khoản chi thường xuyên; chi chương trình
Mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác gắn với nhiệm vụ quản lý của các
Bộ, ngành, địa phương, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư
dưới 01 tỷ đồng, chi từ rút dự toán ngân sách xã. KBNN thực
hiện kiểm soát hồ sơ của đơn vị theo các nội dung sau:
a) Kiểm soát, đối chiếu các Khoản chi so với
dự toán ngân sách nhà nước, bảo đảm các Khoản chi phải có
trong dự toán ngân sách nhà nước được
cấp có thẩm quyền giao, số dư tài Khoản dự toán của đơn vị còn đủ để chi:
b) Kiểm tra, kiểm soát tính hợp
pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ
theo quy định đối với từng Khoản chi. Kiểm tra, đối chiếu mẫu dấu, chữ ký của đơn vị sử dụng Ngân sách với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại
KBNN;
c) Kiểm tra, kiểm soát các Khoản chi, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với các Khoản chi chưa có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước. KBNN căn cứ vào dự toán ngân sách
nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao để kiểm
soát.
2. Kiểm soát vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư trên 1 tỷ đồng
KBNN thực hiện kiểm soát hồ sơ của đơn vị theo quy định tại Thông tư
hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn
vốn NSNN của Bộ Tài chính (Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Bộ Tài chính).
3. Kiểm soát các Khoản kinh phí
ủy quyền
Việc kiểm soát,
thanh toán các Khoản kinh phí ủy quyền thực hiện theo quy định
tại Khoản 12 Mục IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
4. Kiểm soát,
thanh toán các Khoản trả nợ vay của ngân sách nhà nước:
a) Trả nợ nước ngoài:
- Trên cơ sở dự toán chi trả nợ và
yêu cầu thanh toán, cơ quan tài chính lập lệnh chi trả nợ
nước ngoài bằng ngoại tệ chuyển đến
KBNN để thanh toán chi trả. Căn cứ lệnh chi trả nợ nước
ngoài bằng ngoại tệ của cơ quan tài chính, KBNN làm thủ tục xuất quỹ ngân sách
để thanh toán trả nợ nước ngoài;
- Trường hợp trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều
này.
b) Trả nợ trong nước:
Đối với các Khoản chi trả nợ trong nước
được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ
Tài chính.
5. Kiểm soát, thanh toán các Khoản
chi cho hoạt động của các tổ chức
chính trị xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện như
qui định tại Khoản 1 Điều này.
6. Kiểm soát, thanh toán các Khoản
chi ngoại tệ:
Đối với các Khoản chi ngoại tệ được
thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
7. Chi bằng hiện vật và ngày công lao
động:
Đối với các Khoản chi ngân sách bằng
hiện vật và ngày công lao động, căn cứ lệnh ghi thu, lệnh ghi chi ngân sách nhà
nước của cơ quan tài chính, KBNN hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước.
8. Sau khi kiểm soát hồ sơ, chứng từ
chi của đơn vị, KBNN thực hiện:
a) Trường hợp đảm bảo đầy đủ các Điều
kiện chi theo qui định, KBNN làm thủ tục tạm ứng, thanh toán cho đơn vị sử dụng
ngân sách theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
161/2012/TT-BTC và Khoản 5 Điều 1 Thông tư này;
b) Trường hợp không đủ Điều kiện chi, KBNN từ chối thanh toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Thông tư 161/2012/TT-BTC, mẫu
biểu từ chối thanh toán gửi đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư 161/2012/TT-BTC”.
9. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Lưu giữ chứng từ tại Kho
bạc Nhà nước
1. Tài liệu, chứng từ lưu tại KBNN
bao gồm:
a) Hồ sơ lưu bản gốc: Liên chứng từ kế
toán; Bảng kê chứng từ thanh toán;
b) Hồ sơ lưu bản chính hoặc bản sao
có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị: Hồ sơ được quy định tại Khoản 6, Khoản
7 Điều 1 Thông tư này (trừ liên chứng từ kế toán; Bảng kê chứng từ thanh toán);
c) Đối với các dự án vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư có tổng mức vốn từ 01 tỷ đồng trở lên: Thực hiện lưu theo quy
định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
d) Đối với hồ sơ được quy định là bản
sao có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị, đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách
nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của các hồ sơ đó.
2. Tài liệu, chứng từ trả lại khách hàng:
liên chứng từ báo nợ cho khách hàng, các hồ sơ tài liệu có liên quan khác.”
10. Sửa đổi Mẫu số 01 (Bảng kê chứng từ thanh toán) ban hành kèm theo Thông tư
số 161/2012/TT-BTC (mẫu biểu đính kèm).
Điều 2. Điều Khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
15 tháng 04 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư số
161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ kiểm
soát, thanh toán các Khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm
hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và cấp dưới tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh
vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan TW của các Hội,
đoàn thể, Tổng công ty nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ Tài chính, KBNN
- Lưu: VT, KBNN, (400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
|
Đơn vị SDNS:
Mã đơn vị:
Mã nguồn:
Mã CTMTQG, Dự án ODA...
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN/TẠM ỨNG
|
Thanh toán trực tiếp □
Thanh toán tạm ứng □
Tạm ứng □
|
STT
|
Hóa
đơn
|
Chứng từ
|
Mã
NDKT
|
Nội
dung chi
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày/tháng/năm
|
Số
|
Ngày/tháng/năm
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kế toán trưởng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này do đơn
vị sử dụng ngân sách lập 2 liên:
- 01 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi
mở tài Khoản
- 01 liên lưu tại đơn vị sử
dụng NSNN
- Đối với những Khoản chi không có hợp đồng và có giá trị trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị kê khai chi tiết cột 8, cột 9 theo đúng tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Đối
với những Khoản chi có giá trị dưới 20.000.000 đồng
(hai mươi triệu đồng) đơn vị kê khai cột 10 theo tổng số, không cần kê khai chi tiết cột 8, cột 9.