Luật Đất đai 2024

Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 35/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đặng Thanh Bình
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2013/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền số 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người nước ngoài hoặc người không quốc tịch sinh sống hoặc không sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hoạt động hoặc không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có các giao dịch tài chính hay giao dịch tài sản khác với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao

Đối với khách hàng có mức độ rủi ro cao không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:

1. Có sự phê duyệt của cấp quản lý cao hơn ít nhất một cấp so với cấp phê duyệt áp dụng đối với khách hàng thông thường khi khách hàng lần đầu thiết lập quan hệ hoặc khi khách hàng hiện tại được đánh giá là khách hàng có rủi ro cao. Đối với khách hàng hiện tại, khi đánh giá hoặc đánh giá lại được xếp loại là khách hàng có rủi ro cao, đối tượng báo cáo phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt lại mối quan hệ với khách hàng này và áp dụng các biện pháp tăng cường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:

a) Đối với khách hàng là cá nhân:

- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;

- Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.

b) Đối với khách hàng là tổ chức:

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;

- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;

- Danh sách (họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;

- Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).

3. Giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.

4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi.

Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị

1. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.

2. Việc truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây gọi là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); đối tượng báo cáo không được cung cấp thông tin về Danh sách này cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi làm việc, hòm thư điện tử.

Điều 5. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn

1. Khi thực hiện giao dịch có giá trị lớn, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp tiền mặt.

3. Nội dung báo cáo giao dịch có giá trị lớn:

a) Thông tin về khách hàng:

- Đối với khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;

- Đối với khách hàng là tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế; trường hợp tổ chức không có mã số thuế thì bắt buộc phải có số giấy phép hoạt động hoặc quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh.

b) Thông tin về giao dịch:

- Đối với giao dịch có giá trị lớn bằng tiền mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ): ngày thực hiện giao dịch, số tài khoản (nếu có), loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), số tiền giao dịch, loại tiền giao dịch, số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá loại giao dịch tương ứng tại thời điểm phát sinh giao dịch), lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;

- Đối với giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị: kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;

c) Thông tin khác được quy định cụ thể trong các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối tượng báo cáo phải rà soát, sàng lọc các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để kịp thời phát hiện giao dịch đáng ngờ.

Điều 6. Báo cáo giao dịch đáng ngờ

1. Khi phát hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiềnĐiều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Cục Phòng, chống rửa tiền có trách nhiệm xác nhận việc đã nhận được báo cáo giao dịch đáng ngờ và phản hồi cho đối tượng báo cáo những vấn đề phát sinh nếu cần thiết.

Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử

1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:

a) Tổ chức phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

b) Tổ chức phục vụ người thụ hưởng: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:

- Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

3. Tổ chức trung gian phải lưu giữ hồ sơ giao dịch bao gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 5 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch và có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và không phải báo cáo các giao dịch chuyển tiền điện tử cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

4. Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa các rủi ro khác.

Điều 8. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố

1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trường hợp đối tượng báo cáo bằng văn bản thì nội dung báo cáo bao gồm các thông tin sau:

a) Đối tượng báo cáo: tên, địa chỉ, số điện thoại;

b) Cơ quan nhận báo cáo: tên, địa chỉ;

c) Tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách đen hoặc thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);

d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan: tên; quốc tịch; mối quan hệ với tổ chức, cá nhân nêu tại điểm c khoản này; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);

đ) Đối với chuyển tiền điện tử, gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;

e) Các biện pháp tạm thời đã áp dụng và thông tin về giao dịch, tài sản liên quan đến các biện pháp đã áp dụng;

g) Họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của đối tượng báo cáo (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo được thực hiện như đối với báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.

Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan

1. Mức giá trị của kim loại quý, đá quý (trừ vàng): 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng, trong đó:

a) Kim loại quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.

b) Đá quý gồm: kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt.

2. Mức giá trị các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.

3. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, mức giá trị của vàng phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 10. Hình thức báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử

1. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng file dữ liệu được truyền qua đường truyền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử phải theo đúng định dạng, ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc fĩle theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Đối tượng báo cáo phải truyền tin theo quy trình do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định và có biện pháp bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 29 Luật phòng, chống rửa tiền.

4. Đối tượng báo cáo phải cài đặt phần mềm truyền file do Cục Phòng, chống rửa tiền cung cấp.

5. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ cuối ngày làm việc, đối tượng báo cáo phải tổng hợp dữ liệu báo cáo và gửi theo quy định. Thời hạn gửi chậm nhất là đến 16 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày tiếp theo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Trong trường hợp gửi chậm, thiếu báo cáo từ 2 (hai) ngày trở lên, đối tượng báo cáo phải giải trình về việc gửi chậm, thiếu cho Cục Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp phát hiện sai sót trong các báo cáo đã gửi thì đối tượng báo cáo phải kịp thời gửi công văn hoặc thư điện tử (email) báo cáo giải trình về những sai sót đó cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

6. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cục Phòng, chống rửa tiền về cán bộ phụ trách báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử, bao gồm các thông tin: họ tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc, điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (email) và phải thông báo bằng văn bản khi có sự thay đổi thông tin về cán bộ phụ trách hoặc thay đổi cán bộ phụ trách khác.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền, Thông tư số 41/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.


Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Công báo (2 bản);
- Lưu: VP, TTGSNH7, PC.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đặng Thanh Bình

MẪU BIỂU SỐ 01

Báo cáo giao dịch đáng ngờ
Ngày…… tháng……. năm……
(Đính kèm Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2013)

Số báo cáo:

PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo)

Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không?

□ Không

□ Có:

- Số của báo cáo được sửa đổi:

- Ngày của báo cáo được sửa đổi:

- Nội dung sửa đổi:

Phần I

THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO

1. Thông tin về đối tượng báo cáo

a. Tên đối tượng báo cáo:

b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

c. Điện thoại:

d. Fax:

e. Tên điểm phát sinh giao dịch:

f. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Điện thoại:

h. Fax:

2. Thông tin về người lập báo cáo:

a. Họ và tên:

b. Điện thoại cố định:

c. Điện thoại di động:

d. Bộ phận công tác:

Phần II

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch:

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

n. Ngày mở tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

£ Hoạt động bình thường

□ Bất thường (nêu rõ lý do):

2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch

2.1. Thông tin về tổ chức

a. Tên đầy đủ của tổ chức

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Đăng ký kinh doanh số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

g. Mã số thuế:

h. Ngành nghề kinh doanh:

i. Điện thoại:

k. Fax:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

□ Hoạt động bình thường

□ Bất thường (nêu rõ lý do):

2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

3. Thông tin về giao dịch

a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi……….., ngày……… tháng……… năm………

b. Số tiền giao dịch:

Bằng số:

Bằng chữ:

c. Mục đích giao dịch:

4. Thông tin bổ sung

Phần III

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

3. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch:

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Mở tại ngân hàng:

n. Địa chỉ ngân hàng:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch

a. Tên đầy đủ của tổ chức

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Ngành nghề kinh doanh:

g. Đăng ký kinh doanh số:

h. Điện thoại cố định:

i. Fax:

k. Số tài khoản:

l. Mở tại ngân hàng:

m. Địa chỉ ngân hàng:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

3. Thông tin bổ sung

PHẦN IV

LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:

2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:

PHẦN V

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

* Hồ sơ mở tài khoản

* Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ

* Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…)

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Cán bộ lập báo cáo)
Ký - ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)
(Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
Ký - ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Phần I:

Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống

(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.

Phần II:

(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)

(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch

(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(1h):

- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.

(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...

(1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...

(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)

(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng

(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...

(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...

(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức

(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(2.2h):

- Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.

Phần III:

Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)

Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.

Phần IV:

(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.

(2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.

MẪU BIỂU SỐ 02

BÁO CÁO

Các giao dịch nộp/ rút tiền mặt có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức giá trị theo quy định tại Điều 21 Luật PCRT

(Đính kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

Tên đối tượng báo cáo:

Địa chỉ; số điện thoại

Địa điểm phát sinh giao dịch:

Địa chỉ; số điện thoại

Ngày ... tháng ... năm 20... (1)

STT

Loại giao dịch (2)

Tên khách hàng (3)

Địa chỉ

Giấy tờ nhận dạng (4)

Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5)

Loại tiền giao dịch (6)

Số tài khoản (7)

Nội dung giao dịch (8)

Số CMND

Số hộ chiếu

Số đăng KD

Mã số thuế

1

2

3

NGƯỜI LẬP BIỂU
Ký và ghi rõ họ tên

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (9)
Ký và ghi rõ họ tên)



1 Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;

2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp;

3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);

4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";

5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch;

6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);

7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);

8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;

9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền

114
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 35/2013/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2013

 

CIRCULAR

GUIDING IMPLEMETATION OF A NUMBER OF PROVISIONS ON PREVENTION OF MONEY LAUNDERING

Pursuant to the June 16, 2010 Law on the state bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the June 18, 2012 Law on anti- money laundering No. 07/2012/QH13;

Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2013/ND-CP dated October 04, 2013, detailing implementation of a number of Article of Law on anti-money laundering;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated 11/11/2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam,

At the proposal of the Chief of banking Inspection and supervision,

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates Circular guiding implementation of a number of provisions on prevention of money laundering.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Circular provides for enhanced assessment of highly potential risk customers; notification of list of politically-influenced foreign individuals; content and forms of reports including: high value transactions, suspicious transactions; electronic money transfers, and money laundering for the aim of terrorist financing; values of precious metals, gems and negotiable instruments required custom declaration. 

Article 2. Subjects of application

1. The reporting units as prescribed at Clause 1, 2 Article 2 of Law on anti-money laundering.

2. Vietnamese organizations and individuals; foreigners or stateless persons residing or not residing on Vietnam’s territory; foreign organizations, international organizations, non-governmental organizations operating or not operating on Vietnam’s territory buy having financial transactions or other asset transaction with organizations and individuals specified at clause 1 this Article.   

Article 3. Measures of enhanced assessment for highly potential risk customers

For highly potential risk customers not in cases specified in articles 13, 14, 15, 16 and 17 of Law on anti-money laundering, in addition to application of measures of identification as prescribed in Article 9 of Law on anti-money laundering, the reporting units must apply the following measures of enhanced assessment:

1. To require an approval of management level higher than the approving authority one or more levels applicable to normal customers when they set up relations for the first time or when a current customer is assessed to be a highly potential risk customer. For current customers, after assessment or reassessment, they are classified in highly potential risk customers, the reporting units must submit to competent authorities for approving or re-approving the relation with these customers and application of enhanced measures as prescribed at Clause 2, Clause 3 and Clause 4 this Article.

2. To collect additionally the following information:

a) For customers being individuals:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Full name, address, and occupation of wife or husband, children of customer.

b) For customers being organizations:

- Trades of production, business and service that create main turnover;

- Financial statements in last 2 years;

- List (full name, address, telephone) of members of Board of Directors or Member assembly, members of the executive board, chief accountant or equivalent person;

- List of (name, address, representatives) of mother company, subsidiary companies, representative offices (if any).

3. To strictly supervise transactions of highly potential risk customers.

4. To update information on a basis of at least 6 months once or when the reporting units know that information of customer has been changed.

Article 4. List of politically-influenced foreign individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The access, use of list of politically-influenced foreign individuals shall comply with guideline of the Banking Inspection and Supervision agency of the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Banking Inspection and Supervision agency); the reporting units do not supply information of this list to the third party without consent of the Banking Inspection and Supervision agency.

3. The reporting units must register in writing with the Banking Inspection and Supervision agency (through Bureau of anti-money laundering) for information of persons accessing and using the list of politically-influenced foreign individuals, including: Full name, valid ID number or passport, position, telephone number and address of working place, email.

Article 5. Report on transactions of big value

1. When performing transactions of big vale, the reporting units shall report to Bureau of anti-money laundering in writing according to the form No.02 enclosed with this Circular or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

2. If customers submit cash of big value to buy Vietnam currency or submit cash in Vietnam dong of big value to buy foreign currency in cash, only transactions of submitting cash are required to report.

3. Content of report on transactions of big value:

a) Information of customer:

- For customers being individuals: Full name, date of birth, ID number or passport number, nationality (if a customer have many nationalities, he must write fully nationalities and addresses of residence registered at countries he bears nationality) address of residence in Vietnam;

- For customers being organizations: Organization name, address, country, tax code; if an organization has no tax code, it is required to have number of operational license or decision on establishment or the Business registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- For transactions of big value in cash (Vietnam currency or foreign currency): Day of implementing transaction, number of account (if any), transaction type, transaction code (sole reference number for each transaction), amount of transaction, kind of transaction currency, amount converted into Vietnam dong (at the rate of respective transaction type at time of arising transaction), reason, purpose of transaction, name, location where transaction arises;

- For gold purchase and sale transactions of big value: Day of implementing transaction, transaction type, transaction code (sole reference number for each transaction), volume (unit: Kilogram; enumerated under each kind of goods), value of each transaction, total transaction value in day converted into Vietnam dong, reason, purpose of transaction, name, location where transaction arises;

c) Other information which is specified in forms promulgated together with this Circular.

4. The reporting units must review, select transaction in cash of big value to timely detect suspicious transactions.

Article 6. Report on suspicious transactions

1. Upon detecting any suspicious transaction as prescribed in Article 22 of Law on anti-money laundering and Article 14 of Decree No. 116/2013/ND-CP dated 04/10/2013, detailing implementation of a number of Articles of Law on anti-money laundering, the reporting units shall make written report to the Bureau of Anti-money laundering according to Form No.01 attached to this Circular or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

2. Bureau of anti-money laundering shall certify the receipt of report on suspicious transaction and reply to subject of report about problems arising as necessary.

Article 7. Report on e-transfer transactions

1. When supplying service of e-transfer in excess of the prescribed value, the reporting units shall report to the Bureau of anti-money laundering in writing or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Organization issuing the transfer orders: transaction name of organization or transaction spot; contact address; country.

b) Organization serving the beneficiary: transaction name of organization or transaction spot; contact address; country.

c) The remittance Individual or organization and individual or organization as the beneficiary:

- Individual: Full name; valid ID number or passport number; account number (if any); transaction code; amount, kind of transaction currency; contact address; country.

- Organization: name; account number, tax code, business registration number; transaction code; amount, kind of transaction currency; contact address; country.

3. Intermediate organizations must archive dossiers of transactions including information as prescribed at Clause 2 this Article for at least 5 years from the day of arising transaction and take responsibilities for supplying those dossiers to competent state agencies as requested and it is not required to report the e-remittance transactions to the Bureau of anti-money laundering.

4. The reporting units which are permitted to conduct international e-remittance must build an appropriate information technology system in serve of report with e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular and must have a software system to filter, analyze transactions aiming to prevent money laundering and other risks.

Article 8. Report on acts for the aim of terrorist financing

1. When detecting organizations or individuals committing transaction falling in black list or when having basis to deem that other organizations or individuals committing acts involving money laundering crime for the aim of terrorist financing, the reporting units shall report act of money laundering for the aim of terrorist financing to forces of anti-terrorism of the Ministry of Public Security, concurrently report to the Bureau of anti money laundering in writing or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Subject of report:  Name, address, telephone number;

b) Agency receiving report: Name, address;

c) Organizations or individuals falling in black list or committing act involving money laundering crime for the aim of terrorist financing: Name, nationality, other information such as ID number or passport number, tax code, business registration number, address, account number, reference number of transaction (if any);

d) Other relevant organizations or individuals: Name; nationality; relation with organizations or individuals stated in point c this Clause; other information such as ID number or passport number, tax code, business registration number, address, account number, reference number of transaction (if any);

e) For e-remittance, including information as prescribed at Clause 2 Article 7 of this Circular;

f) The applied temporary measures and information of transactions and assets involving the applied measures;

g) Full name, signature of authorized persons and seal of the reporting units (if any).

3. Time limit for sending report shall perform like report on transaction which has signs involving crime as prescribed at Clause 7 Article 16 of Decree No. 116/2013/ND-CP dated 04/10/2013, detailing implementation of a number of Articles of Law on anti-money laundering.

Article 9. The value of foreign currency in cash, Vietnam currency in cash, precious metals, gems and negotiable instruments required customs declaration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Precious metals (other than gold) include: Silver, platinum, crafts and jewelry made of silver, platinum; kinds of alloy containing silver, platinum.

b) Gems include: diamond, ruby, sapphire and emerald.

2. Value of negotiable instruments: 300,000,000 (three hundred million) dong.

3. The value of foreign currency in cash, Vietnam currency in cash, gold required customs declaration shall comply with regulations of the State bank of Vietnam.

Article 10. Forms of report with e-data file

1. Report with e-data file is report presented under data file transmitted through transmission line of the State bank of Vietnam.

2. Report with e-data file must comply with format, sign, transmission code, file structure under guideline of agency of banking inspection and supervision.

3. The reporting units must transmit information under the process defined by the State bank of Vietnam and have measures for information security as prescribed in Article 29 of Law on anti-money laundering.

4. The reporting units must install software supplied by the Bureau of anti-money laundering, for file transmission.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. The reporting units must register in writing with the Bureau of Anti-money laundering about officers in charge of report with e-data file, including information: Full name, position, address of working place, telephone number, email address and must notify in writing when changing information of officers in charge or changing other officers in charge.

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect on February 14, 2014.

2. This Circular replaces Circular No. 22/2009/TT-NHNN dated 17/11/2009 of the State bank of Vietnam guiding measures for anti-money laundering, Circular No. 41/2011/TT-NHNN dated 15/12/2011 of the State bank of Vietnam, on guiding the identification and update of customer information on the risk basis for serving the anti-money laundering.

Article 12. Responsibilities for implementation

1. Heads of authorized state agencies as prescribed in Law on anti-money laundering and the reporting units as prescribed at Clause 1 Article 2 of this Circular shall organize implementation of this Circular.

2. During the course of implementation, if arising any problem, difficulty, the reporting units should reply to the State bank of Vietnam (through the Bureau of anti-money laundering) for timely guide.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

FORM No.01

Report on suspicious transactions
Date………
(Attached to the Circular No………………..dated ………………2013)

Report No.:

IT IS OBLIGED TO FULFILL REQUIRED FIELDS

(Refer to the declaration instructions)

 

Does this report contain any amendment of, supplement to the previous one:

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Number of the report to be amended:

- Date of the report to be amended:

- Content of amendment:

Part I

INFORMATION ABOUT THE REPORTING UNIT

1. Information about the reporting unit

a. Name of the reporting unit:

b. Address (house number, road/street):

District:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Country:

c. Telephone:

d. Facsimile:

e. Name of the spot where the transaction arises:

f. Address of the spot where the transaction arises:

District:

Province/City

Country:

g. Telephone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Information about the person making report:

a. Full name:

b. Telephone:

c. Mobile number:

d. Working division:

Part II

INFORMATION ABOUT INDIVIDUAL, ORGANIZATION PERFORMING THE SUSPICIOUS TRANSACTION

3. Information about individual performing the transaction:

a. Full name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address

District:

Province/City

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile number:

l. Account No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n. Date of opening account:

o. Status of account:

£ Normally operating

Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

2. Information about organization performing the transaction:

2.1. Information of organization

a. Full name of organization

b. Name in foreign language (if any):

c. Abbreviated name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

District:

Province/City

Country:

e. Establishment license No.:

Date of issue:

Place of issue:

f. Business registration No.:

Date of issue:

Place of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h. Line of business:

i. Telephone:

k. Facsimile:

l. Account No.:

m. Account type:

o. Status of account:

Normally operating

Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

2.2. Information of organization’s representative

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address:

District:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Country:

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile number:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Time of executing the transaction: at …..o'clock       , date……. month….. year…….

b. Amount of the transaction:

In number:

In word:

c. Purpose of transaction:

4. Supplemental information

 

Part III

INFORMATION ABOUT INDIVIDUAL, ORGANIZATION INVOLVING THE SUSPICIOUS TRANSACTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Full name:

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Province/City

Country:

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

l. Account No.:

m. Opened at:

n. Address of bank:

District:

Province/City

Country:

2. Information about organization involving the transaction

a. Full name of organization

b. Name in foreign language (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Address:

District:

Province/City

Country:

e. Establishment license No.:

Date of issue:

Place of issue:

f. Line of business:

g. Business registration No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i. Facsimile:

k. Account No.:

l. Opened at:

m. Address of bank:

District:

Province/City

Country:

3. Supplemental information

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

REASONS FOR SUSPECTING THE TRANSACTION AND WORKS ALREADY PERFORMED

1. Description of the transaction and reasons for suspicion:

 

 

2. Works already performed relating to the suspicious transaction:

 

 

PART V

ENCLOSED DOCUMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

* Bank statement of transactions (subsidiary ledger) from the date of arising related transaction to the reporting date of the suspicious transaction

* Other documents, vouchers relating to the suspicious transaction (copies of remittance facsimile, paper of withdrawing money, submitting money, deposit slip…)

 

PERSON MAKING REPORT

(officer making report, signature – full name)

Head of Division

(Person in charge of money laundering prevention, combating at the unit) (Signature – full name)

General Director (Director)

(Signature, full name, seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

Part I:

All fields in this section are required

 (2a): Fully state surname, middle name, name of the person making report.

Part II:

 (1): Applicable to individual customers (to leave it blank in case of corporate customers)

 (1a): Fully state surname, middle name, name of the person who performs the transaction

 (1b): Clearly state date, month, year of birth

 (1h):     

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The passport must still remain in full force for the person performing transaction who is a non-resident.

 (1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account or term deposit account, savings deposit account…

 (1o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover …

 (2): Applicable to corporate customers (to leave it blank in case of individual customers)

 (2.1b): To leave it blank if the organization has no respective name in foreign language

 (2.1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account or term deposit account, savings deposit account…

 (2.1o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover …

 (2.2a): Fully state surname, middle name, name of the person

 (2.2b): Clearly state date, month, year of birth

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Not required for the person who is the representative of the organization and is a resident.

- The passport must still remain in full force for the person who is the representative of the organization and is a non-resident.

Part III:

It is not required in the event where the reporting organization has no information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner)

In the event where the reporting organization has information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner): it is just necessary to fill in the fields of which the information is available; it is not required to fill in all fields.

Part IV

 (1): To provide most specific, clear and detailed description as possible about the extraordinary signals, elements, and circumstances resulting in the fact that the reporting organization suspects the transaction and/or believes such transaction is related to money laundering or criminal activity.

 (2): To give detailed description of the performed works relating to the settlement of the report on suspicious transactions.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

REPORT

On the cash deposit/withdrawal transactions with total value equal or exceeding value as prescribed in Article 21 of Law on anti-money laundering

 (Attached to the Circular No. ………………… dated ……….. 2013 on guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

Name of the reporting unit:

Address; telephone number

Location where the transaction arises:

Address; telephone number

Date………. (1)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Name of customer (3)

Address

Papers for identification (4)

Amount of the transaction (5)

Type of transaction currency (6)

Account No. (7)

Transaction content (8)

ID card No.

Passport number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Tax code

1

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

PERSON MAKING FORM

(Signature and full name)

HEAD OF UNIT (9)

(Signature and full name)

1 Date, month, year when the transaction arises;

2 Deposit or withdrawal of cash In case where customer deposits amount in Vietnam dong/foreign currency to withdraw amount in foreign currency/Vietnam dong, it is required to report on transaction of remittance only;

3 Surname and name (individual customers); full name and abbreviated name (corporate customers);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5 Stating total amount deposited or withdrawn in a day; In case of foreign currency, it shall be converted into Vietnamese Dong under exchange rate at the time where the transaction arises;

6 Stating the symbol of the type of money which the customer has deposited (3 letters according to standard ISO-4217);

7 Stating the number of the account to which the customer deposits or withdraw their money (if any);

8 Stating the reasons, purposes of the transaction;

9 General Director/Director or authorized person

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 35/2013/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Đặng Thanh Bình
Ngày ban hành: 31/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:

1. Khoản 2, 3, 4 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:

a) Đối với khách hàng là cá nhân:

- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong vòng ít nhất 3 (ba) tháng gần nhất của khách hàng;

- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính.

b) Đối với khách hàng là tổ chức:

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;

- Tổng doanh thu trong 2 (hai) năm gần nhất;

- Danh sách (họ tên, địa chỉ thường trú) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;

- Tên, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của công ty mẹ (nếu khách hàng là công ty con) hoặc danh sách tên, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện (nếu khách hàng là công ty mẹ).

Xem nội dung VB
Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
...
2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:

a) Đối với khách hàng là cá nhân:

- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;

- Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.

b) Đối với khách hàng là tổ chức:

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;

- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;

- Danh sách (họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;

- Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:

1. Khoản 2, 3, 4 Điều 3 được sửa đổi như sau:
...
3. Giám sát các giao dịch của khách hàng để đảm bảo giao dịch của khách hàng phù hợp với bản chất, mục đích thiết lập mối quan hệ và hoạt động của khách hàng; kịp thời phát hiện các giao dịch bất thường và xem xét báo cáo giao dịch đáng ngờ khi có đủ cơ sở hợp lý theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
...
3. Giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:

1. Khoản 2, 3, 4 Điều 3 được sửa đổi như sau:
...
4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 1 (một) năm một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
...
4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:
...
2. Điều 4 được sửa đổi như sau:

“Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị

1. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp cho đối tượng báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử.

2. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người tiếp nhận Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc, số điện thoại và hòm thư điện tử.

3. Đối tượng báo cáo không được cung cấp Danh sách này cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị

1. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.

2. Việc truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây gọi là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); đối tượng báo cáo không được cung cấp thông tin về Danh sách này cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi làm việc, hòm thư điện tử.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:
...
3. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:

“1. Trách nhiệm báo cáo:

a) Trừ những giao dịch chuyển tiền điện tử tại điểm b khoản này, tổ chức tài chính được phép thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước, quốc tế phải báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền từng giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước có mức giá trị từ 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng trở lên hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương và giao dịch chuyển tiền điện tử quốc tế ra vào Việt Nam có mức giá trị từ 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ trở lên hoặc bằng ngoại tệ khác có giá trị tương đương;

b) Các giao dịch chuyển tiền điện tử không phải báo cáo bao gồm:

- Giao dịch chuyển tiền bắt nguồn từ giao dịch sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ;

- Giao dịch chuyển tiền và thanh toán giữa các tổ chức tài chính mà người khởi tạo và người thụ hưởng đều là các tổ chức tài chính.

c) Đối với các giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước thì tổ chức tài chính phát lệnh chuyển tiền phải báo cáo và có trách nhiệm thu thập đầy đủ thông tin về cá nhân, tổ chức phát lệnh chuyển tiền. Tổ chức tài chính phục vụ người thụ hưởng có trách nhiệm thu thập đầy đủ thông tin về cá nhân, tổ chức thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này và báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền khi được yêu cầu. Tổ chức tài chính có trách nhiệm báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này”

Xem nội dung VB
Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử

1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; cập nhật thông tin khách hàng; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; phòng, chống tài trợ khủng bố; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan và giấy tờ phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân xuất nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, kim loại quý, đá quý.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
4. Sửa đổi tên ... Điều 7 như sau:

“Điều 7. Giao dịch chuyển tiền điện tử”

Xem nội dung VB
Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
5. Bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 vào Điều 7 như sau:

“5. Đối với các giao dịch chuyển tiền điện tử quốc tế có giá trị tương đương từ một nghìn đô la Mỹ trở lên, đối tượng báo cáo phục vụ người thụ hưởng phải xác thực, nhận dạng người thụ hưởng theo quy định tại Điều 11 Luật phòng, chống rửa tiền và phải lưu giữ các thông tin này theo quy định.

6. Trong quá trình giao dịch và sau giao dịch, đối tượng báo cáo phục vụ người thụ hưởng phải thực hiện các biện pháp giám sát để phát hiện các giao dịch chuyển tiền điện tử quốc tế thiếu các thông tin về người khởi tạo lệnh chuyển tiền hoặc người thụ hưởng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này và áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3a.

7. Đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp tạm ngừng lưu thông, phong tỏa tài khoản, niêm phong, tạm giữ tiền, tài sản và tuân thủ các quy định cấm thực hiện giao dịch với các tổ chức, cá nhân trong danh sách chỉ định của các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc liên quan đến khủng bố, tài trợ khủng bố và danh sách đen do Bộ Công an chủ trì lập theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử

1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:

a) Tổ chức phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

b) Tổ chức phục vụ người thụ hưởng: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:

- Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

3. Tổ chức trung gian phải lưu giữ hồ sơ giao dịch bao gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 5 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch và có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và không phải báo cáo các giao dịch chuyển tiền điện tử cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

4. Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa các rủi ro khác.
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
4. Sửa đổi ... điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:
...
“c) Cá nhân, tổ chức là người chuyển tiền, người thụ hưởng:

(i) Cá nhân: Họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã số giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên hệ; địa chỉ thường trú; địa chỉ tạm trú; quốc gia;

(ii) Tổ chức: Tên; mã số thuế; số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số tài khoản; mã số giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên hệ; địa chỉ đặt trụ sở; quốc gia;

(iii) Đối với chuyển tiền điện tử trong nước: Nếu người chuyển tiền, người thụ hưởng là người nước ngoài, ngoài các thông tin quy định tại điểm c(i) và c(ii) Khoản này phải có thông tin về số thị thực nhập cảnh (nếu có), địa chỉ nơi cư trú ở nước ngoài và địa chỉ tại Việt Nam;

(iv) Đối với giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài: Thông tin đối với cá nhân (số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực) và tổ chức (mã số thuế, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của người thụ hưởng là không bắt buộc;

(v) Đối với giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Thông tin đối với cá nhân (số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực); đối với tổ chức (mã số thuế, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của người chuyển tiền là không bắt buộc.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
...
2. Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:
...
c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:

- Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
6. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khi phát hiện hoặc có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân trong danh sách chỉ định của các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc hoặc trong danh sách đen do Bộ Công an chủ trì lập theo quy định của pháp luật hoặc cá nhân, tổ chức khác có hành vi liên quan đến tài trợ khủng bố, rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố

1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
7. Điểm c khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có liên quan đến tài trợ khủng bố, rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: Tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản, mã số giao dịch;”

Xem nội dung VB
Điều 8. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố
...
2. Trường hợp đối tượng báo cáo bằng văn bản thì nội dung báo cáo bao gồm các thông tin sau:
...
c) Tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách đen hoặc thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
8. Sửa đổi tên Điều 9 ... như sau:

“Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan và giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, kim loại quý, đá quý phải khai báo hải quan”

Xem nội dung VB
Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
8. ... bổ sung khoản 4 vào Điều 9 như sau:
...
“4. Giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân bao gồm người cư trú, người không cư trú xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, kim loại quý, đá quý phải khai báo hải quan:

a) Đối với việc xuất cảnh, nhập cảnh mang theo kim loại quý, đá quý (trừ vàng):

(i) Hóa đơn của doanh nghiệp, tổ chức được phép kinh doanh, mua bán kim loại quý, đá quý; các giấy tờ khác chứng minh nguồn gốc hợp pháp của kim loại quý, đá quý trong trường họp không có hóa đơn của doanh nghiệp, tổ chức được phép kinh doanh mua bán kim loại quý, đá quý;

(ii) Các giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng thì giấy tờ liên quan xuất trình cho Hải quan được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh;

c) Nếu hóa đơn, giấy tờ chứng minh nguồn gốc bằng tiếng nước ngoài:

(i) Đối với cá nhân xuất cảnh: bản dịch tiếng Việt có chứng thực theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cá nhân nhập cảnh trước đó đã xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực;

(ii) Đối với cá nhân nhập cảnh: bản chính hoặc bản sao có chứng thực.”

Xem nội dung VB
Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan

1. Mức giá trị của kim loại quý, đá quý (trừ vàng): 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng, trong đó:

a) Kim loại quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.

b) Đá quý gồm: kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt.

2. Mức giá trị các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.

3. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, mức giá trị của vàng phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Nội dung bổ sung Thông tư này tại Thông tư 31/2014/TT-NHNN nay được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
9. Điều 10b được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10b. Phòng, chống tài trợ khủng bố

1. Đối tượng báo cáo phải thường xuyên cập nhật kịp thời danh sách chỉ định của các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và danh sách đen do Bộ Công an chủ trì lập theo quy định của pháp luật được đăng tải trên Công thông tin điện tử của Bộ Công an và thực hiện rà soát khách hàng, các bên liên quan và giao dịch theo các danh sách này.

2. Đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp quy định tại Điều 3 đến Điều 14 và Điều 16 đến Điều 18 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền (đã được sửa đổi, bổ sung) để nhận biết khách hàng và áp dụng các biện pháp phòng ngừa liên quan đến tài trợ khủng bố, rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố.

3. Khi nghi ngờ khách hàng hoặc giao dịch của khách hàng liên quan đến tài trợ khủng bố, rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo phải thực hiện trì hoãn giao dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền hoặc tạm ngừng lưu thông, phong tỏa tài khoản, niêm phong, tạm giữ tiên, tài sản theo quy định của pháp luật về phòng, chống khủng bố; báo cáo giao dịch đáng ngờ về tài trợ khủng bố, rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố cho Cục Phòng, chống rửa tiền; báo cáo việc trì hoãn giao dịch hoặc tạm ngừng lưu thông, phong tỏa tài khoản, niêm phong, tạm giữ tiền, tài sản cho Bộ Công an, Cục Phòng, chống rửa tiền theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

4. Nội dung, thời hạn gửi báo cáo được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 4, 5 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN như sau:
...
4. Bổ sung Điều 10a như sau:

“Điều 10a. Phân công, kiểm toán và đào tạo, bồi dưỡng về phòng, chống rửa tiền

1. Phân công cán bộ, bộ phận chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền

a) Tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải phân công một thành viên Ban lãnh đạo hoặc người được Ban lãnh đạo ủy quyền chịu trách nhiệm về tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị (sau đây gọi là người phụ trách phòng, chống rửa tiền) và đăng ký với Cục Phòng, chống rửa tiền kèm các thông tin chi tiết như họ tên, địa chỉ nơi làm việc, số điện thoại, số fax, địa chỉ hòm thư điện tử (email) để liên lạc khi cần thiết. Khi thay đổi người phụ trách phòng, chống rửa tiền hoặc thông tin liên quan đến người này, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho Cục Phòng, chống rửa tiền;

b) Tùy theo quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải thành lập bộ phận chuyên trách (tổ, phòng, ban) hoặc chỉ định một bộ phận tại trụ sở chính chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền; tại sở giao dịch, chi nhánh (nếu có) phải phân công một hoặc một số cán bộ hoặc bộ phận chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền.

2. Kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền

a) Hàng năm, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải tiến hành kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền. Việc kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền có thể được tiến hành độc lập hoặc kết hợp với các nội dung khác. Nội dung kiểm toán nội bộ bao gồm: kiểm tra rà soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan hệ thống kiểm soát nội bộ, việc tuân thủ quy chế nội bộ và kiến nghị, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác phòng, chống rửa tiền;

b) Mọi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm toán nội bộ phải được báo cáo cho người phụ trách phòng, chống rửa tiền và người đứng đầu của đối tượng báo cáo để xử lý;

c) Chậm nhất sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải gửi báo cáo kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

3. Đào tạo, bồi dưỡng về phòng, chống rửa tiền

a) Hàng năm, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên chuyên trách hoặc bán chuyên trách phòng, chống rửa tiền và cán bộ, nhân viên được giao nhiệm vụ liên quan đến giao dịch tiền, tài sản với khách hàng về nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền;

b) Tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải đào tạo nhân viên mới tuyển dụng dự kiến đảm trách nhiệm vụ phòng chống rửa tiền và các nhiệm vụ khác liên quan đến giao dịch tiền, tài sản với khách hàng kiến thức, nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày được tuyển dụng;

c) Nội dung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền tối thiểu phải bao gồm: quy định của pháp luật và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền- trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền; phương thức, thủ đoạn rửa tiền; rủi ro rửa tiền liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, nhiệm vụ mà cán bộ, nhân viên được giao thực hiện".

5. Bổ sung Điều 10b như sau:

“Điều 10b. Phòng, chống tài trợ khủng bố

1. Đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp phòng, chống tài trợ khủng bố theo các quy định nêu tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.

2. Khi có nghi ngờ tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có liên quan đến tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo giao dịch đáng ngờ cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

3. Nội dung báo cáo được thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 8 Thông tư này”.

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 2, 3, 10 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
2. Bổ sung Điều 3a như sau:

“Điều 3a. Đánh giá rủi ro rửa tiền và tài trợ khủng bố

Đối tượng báo cáo có trách nhiệm:

1. Căn cứ vào kết quả đánh giá rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia, ngành và lĩnh vực của mình, đối tượng báo cáo phải thực hiện đánh giá rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố để hiểu rõ các rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố (đối với khách hàng, quốc gia hoặc khu vực địa lý, các sản phẩm, dịch vụ, giao dịch hoặc kênh phân phối) của mình; kết quả đánh giá phải được Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc phê duyệt, ký ban hành.

2. Căn cứ kết quả đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố của mình, đối tượng báo cáo phải xây dựng chính sách, quy trình quản lý rủi ro được phát hiện từ báo cáo đánh giá rủi ro và phải được Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc phê duyệt, ký ban hành.

3. Hàng năm đối tượng báo cáo phải cập nhật, sửa đổi, bổ sung kết quả đánh giá rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố và chính sách, quy trình quản lý rủi ro đã ban hành.

4. Kết quả đánh giá hoặc cập nhật rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố và chính sách, quy trình quản lý rủi ro phải được gửi về Ngân hàng Nhà nước (Cục Phòng, chống rửa tiền) và gửi cho cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp đối tượng báo cáo trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được ký, ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung; đồng thời phải được phổ biến, công khai trong toàn hệ thống của đối tượng báo cáo.

5. Chính sách và quy trình quản lý rủi ro phải bao gồm các biện pháp kiểm soát tăng cường đối với rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố và các biện pháp kiểm soát đơn giản đối với rủi ro thấp về rửa tiền, tài trợ khủng bố.

6. Đối với các giao dịch chuyển tiền điện tử quốc tế, căn cứ kết quả đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo phục vụ người thụ hưởng và tổ chức trung gian phải có các chính sách và thủ tục trên cơ sở rủi ro để xác định:

a) Các giao dịch đủ điều kiện thực hiện;

b) Các biện pháp xử lý phù hợp gồm từ chối hoặc tạm dừng giao dịch hoặc các biện pháp giám sát sau giao dịch khi giao dịch thiếu các thông tin về người chuyển tiền, người thụ hưởng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư này.”

3. Bổ sung Điều 3b như sau:

“Điều 3b. Trách nhiệm cập nhật thông tin khách hàng

Trên cơ sở các biện pháp nhận biết khách hàng, đối tượng báo cáo phải thường xuyên cập nhật thông tin, dữ liệu, rủi ro và mối quan hệ kinh doanh đã thu thập được của khách hàng vào hệ thống cơ sở dữ liệu.”
...
10. Bổ sung Điều 10c như sau:

“Điều 10c. Cập nhật thông tin khách hàng có tham gia thỏa thuận pháp lý

1. Thỏa thuận pháp lý bao gồm các thỏa thuận được thiết lập bằng văn bản giữa tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về ủy thác, ủy quyền đối với việc quản lý và sử dụng tiền, tài sản.

2. Ngoài các thông tin khách hàng cần phải thu thập, cập nhật theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm yêu cầu khách hàng khi mở tài khoản hoặc thiết lập mối quan hệ kinh doanh hoặc thực hiện giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo cung cấp các thông tin để xác định việc tham gia thỏa thuận pháp lý, gồm:

a) Tên của tổ chức, cá nhân ủy thác, ủy quyền (nếu có);

b) Ngày, tháng, năm của văn bản ủy thác, ủy quyền;

c) Nội dung ủy thác, ủy quyền bao gồm giá trị tiền, tài sản được ủy thác, ủy quyền thực hiện giao dịch;

d) Quốc gia của tổ chức, cá nhân ủy thác, ủy quyền được thiết lập và chịu sự điều chỉnh của pháp luật;

đ) Số định danh của ủy thác, ủy quyền do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (nếu có);

e) Thông tin định danh người hưởng lợi và thông tin của cá nhân, tổ chức có liên quan (nếu có).

3. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm nhận dạng, xác minh và lưu giữ hồ sơ liên quan đến ủy thác, ủy quyền gồm các thông tin tối thiểu được đề cập tại khoản 2 Điều này.”

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Nội dung bổ sung Thông tư này tại Thông tư 31/2014/TT-NHNN nay được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 4, 5 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 26/12/2014 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 2, 3, 10 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
...
11. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng, chống rửa tiền) có trách nhiệm:

1. Trình Thống đốc về việc phổ biến kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia cho các Bộ: Công an, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; đăng tải kết quả đánh giá rủi ro quốc gia và kế hoạch hành động giải quyết rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố của quốc gia trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Thống đốc ban hành hướng dẫn tiêu chí đánh giá rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

3. Trình Thống đốc quy định việc áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp với mức độ rủi ro rửa tiền đối với các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch với khách hàng là tổ chức, cá nhân đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF) xác lập và công bố để đối tượng báo cáo thực hiện.

4. Trình Thống đốc có văn bản gửi các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này và đối tượng báo cáo về danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ có rủi ro cao về rửa tiền, tài trợ khủng bố sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày FATF xác lập và công bố để áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường phù hợp.

5. Căn cứ mức độ rủi ro quốc gia, lĩnh vực và đối tượng báo cáo về rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham mưu trình Thống đốc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng báo cáo theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 20/2019/Tt-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/11/2019 (VB hết hiệu lực: 01/12/2023)
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều này hết hiệu lực từ ngày 28/7/2023 theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2023/TT-NHNN.