BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường: QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế
biến tinh bột sắn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm
2017.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
QCVN 63:2017/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
National
Technical Regulation on effluent discharged from the cassava starch processing
factories
Lời nói đầu
QCVN 63:2017/BTNMT do Tổng cục Môi trường biên
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BTNMT ngày 27 tháng
9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
National
Technical Regulation on effluent discharged from
the cassava starch processing factories
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn tiếp
nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải
chế biến tinh bột sắn. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả thải nước
thải chế biến tinh bột sắn ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại
quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải chế biến tinh bột sắn xả vào hệ
thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của
đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải chế biến tinh bột sắn (khoai mỳ,
củ mỳ) là nước thải phát sinh từ hoạt động chế biến ra tinh bột sắn mà không trộn
lẫn các loại nước thải khác của cơ sở chế biến tinh bột sắn.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở chế biến tinh
bột sắn hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm
cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế
hoạch bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.3.Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở chế
biến tinh bột sắn hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi
hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống
thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh,
mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x
Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô
nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong
nước thải chế biến tinh bột sắn quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải
quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch,
kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven
bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục
2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn tiếp
nhận nước thải.
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C
(không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và Tổng coliform.
2.1.3. Nước thải chế biến tinh bột sắn xả vào hệ
thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung
thì áp dụng giá trị C max = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong
nước thải chế biến tinh bột sắn được quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị
C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn để làm cơ sở
tính giá trị tối đa cho phép
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B
|
1
|
pH
|
-
|
6 - 9
|
5,5 - 9
|
2
|
Chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
50
|
100
|
3
|
BOD5 (20oC)
|
mg/l
|
30
|
50
|
4
|
COD
|
Cơ sở mới
|
mg/l
|
75
|
200
|
Cơ sở đang hoạt động
|
mg/l
|
100
|
250
|
5
|
Tổng Nitơ
(tính theo N)
|
Cơ sở mới
|
mg/l
|
40
|
60
|
Cơ sở đang hoạt động
|
mg/l
|
50
|
80
|
6
|
Tổng Xianua (CN‑)
|
mg/l
|
0,07
|
0,1
|
7
|
Tổng Phốtpho (P)
|
mg/l
|
10
|
20
|
8
|
Tổng Coliform
|
MPN hoặc
CFU/100 ml
|
3 000
|
5 000
|
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn nước được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chế biến tinh bột sắn khi xả ra nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải
được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị
quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở chế biến tinh bột sắn.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy
của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng
chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng
dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính:
mét khối/giây (m3/s)
|
Hệ số Kq
|
|
|
Q ≤ 50
|
0,9
|
|
50 < Q ≤ 200
|
1
|
|
200 < Q ≤
500
|
1,1
|
|
Q > 500
|
1,2
|
|
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng
dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm
liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp
nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số
Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích
nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính:
mét khối (m3)
|
Hệ số Kq
|
V ≤ 10 x 106
|
0,6
|
10 x 106 < V ≤ 100 x 106
|
0,8
|
V > 100 x 106
|
1,0
|
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của
hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp
(số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số
liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng
giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu
về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải
là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển:
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ
thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển
áp dụng giá trị hệ số Kq = 1;
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo
vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được
quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số
lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng
nguồn thải (F)
Đơn vị tính:
mét khối/ngày đêm (m3/24h)
|
Hệ số Kf
|
F ≤ 50
|
1,2
|
50 < F ≤ 500
|
1,1
|
500 < F ≤ 5 000
|
1,0
|
F > 5 000
|
0,9
|
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng
thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ
môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác
nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn
phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở chế biến tinh bột sắn phải báo
cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf theo quy định hiện hành.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị
các thông số trong nước thải chế biến tinh bột sắn thực hiện theo các
tiêu chuẩn sau đây:
Bảng 5: Phương
pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chế biến tinh bột
sắn
TT
|
Thông số
|
Phương pháp
phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
|
|
|
1
|
Lấy mẫu
|
- TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2008
(ISO 5667-3:2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995
(ISO 5667-10:1992) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
|
|
2
|
pH
|
- TCVN 6492:2011
(ISO 10523:2008) – Chất lượng nước – Xác định pH;
- SMEWW 2550 B – Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải – Xác định pH.
|
|
3
|
BOD5 (20oC)
|
- TCVN
6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy
có bổ sung allylthiourea;
- TCVN
6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu
không pha loãng;
- SMEWW 5210 B – Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải – Xác định BOD.
|
|
4
|
COD
|
- TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD);
- SMEWW 5220 – Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải – Xác định COD.
|
|
5
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
- TCVN 6625:2000
(ISO 11923:1997) – Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc
qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng.
|
|
6
|
Tổng nitơ (N)
|
- TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991) – Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda;
- SMEWW 4500-N.C – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nitơ.
|
|
7
|
Tổng Xianua (CN-)
|
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) – Chất lượng nước – Xác định Xianua tổng;
- SMEWW 4500-CN- –
Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Xianua.
|
|
8
|
Tổng Phốt pho (P)
|
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) – Chất lượng nước – Xác định Phốt pho –
Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat;
- SMEWW 4500-P.B&D –
Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Phốt pho.
|
|
9
|
Tổng Coliforms
|
- TCVN
6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform – Phần 1: Phương pháp lọc màng;
- TCVN
6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform – Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác
suất cao nhất);
- SMEWW 9222 B – Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải – Xác định coliform.
|
|
3.2. Chấp nhận các
phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác
có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn trong mục 3.1 của
quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.