Luật Đất đai 2024

Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Số hiệu 30/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 27/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phùng Đức Tiến
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2025/TT-BNNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC KIỂM NGƯ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Nhập dữ liệu điều tra vào cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và lưu trữ kết quả điều tra theo quy định”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 5 như sau:

“g) Nhập dữ liệu điều tra vào cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và lưu trữ kết quả điều tra theo quy định”.

3. Thay thế một số cụm từ của Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

a) Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b khoản 5 Điều 11; khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 16, Điều 18;

b) Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cục Thủy sản và Kiểm ngư” tại điểm b khoản 5 Điều 11 và tên Điều 15.

4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung số thứ tự 21 và 37 của Phụ lục III như sau:

TT

Khu vực cấm

Tỉnh/thành phố

Phạm vi/Tọa độ cấm

Thời gian cấm (từ ngày đến ngày)

Đối tượng chính được bảo vệ

21

Vùng ven biển thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Tháp

Hồ Chí Minh, Đồng Tháp

Phạm vi đường nối các điểm:

C21a (10°22'38"N, 107°14'30"E)

C21b (10°14'30"N, 107°19'30"E)

C21c (10°02'21"N, 107°02'00"E)

C21d (10°09'12"N, 106°48'56"E)

01/01-30/4;

01/7-31/8;

01/11-30/11

Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae),cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), cá hố (Trichiuridae), cá trác (Priacanthidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae), tôm chì (Pandalidae)

37

Sông Hồng

Phú Thọ, Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình

Vùng nước giới hạn bởi các điểm:

C37a (20°14'33.79"N; 106°34'58.52"E)

C37b (20°15'3.12"N; 106°35'27.56"E)

C37c (21°14'49.28"N; 105°20'33.64"E)

C37d (21°15'6.47"N; 105°20'29.02"E)

01/3-15/5

Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)

b) Bổ sung số thứ tự 49 và 50 vào Phụ lục III như sau:

TT

Khu vực cấm

Tỉnh/thành phố

Phạm vi/Tọa độ cấm

Thời gian cấm (từ ngày đến ngày)

Đối tượng chính được bảo vệ

49

Cửa sông Định An và Trần Đề

Vĩnh Long, Cần Thơ

Phạm vi đường nối các điểm:

C49a (9°35'06"N, 106°19'18"E)

C49b (9°29'32"N, 106°15'30"E)

C49c (9°29'56"N, 106°21'40"E)

01/4-30/6

Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng(Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas)

50

Vùng ven biển cửa Trần Đề

Vĩnh Long, Cần Thơ

Phạm vi đường nối các điểm:

C50a (9°32'00"N, 106°27'00"E)

C50b (9°29'00"N, 106°30'00"E)

C50c (9°19'30"N, 106°21'00"E)

C50d (9°27'00"N, 106°12'00"E)

01/2-31/3;

01/4-30/6;

01/11-30/11

Họ cá căng (Terapontidae), họ cá đù (Sciaenidae), họ cá lượng (Nemipteridae), họ cá trỏng (Engraulidae), họ cá đối (Mugilidae), họ cá đục (Sillaginidae), họ cá phèn (Mullidae), họ cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), họ tôm gai (Palaemonidae), họ tôm he (Penaeidae), họ tôm tít (Squillidae)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản)

1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 3 như sau:

“i) Giày da, giày công tác trên tàu;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm x khoản 3 như sau:

“x) Quần áo công tác trên tàu, đai đeo công cụ hỗ trợ;”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:

“d) Quần, áo lễ phục (đông, hè) có màu ghi sẫm, giày màu đen;”.

3. Bổ sung khoản 3a sau khoản 3 Điều 7 như sau:

“3a. Biểu tượng Kiểm ngư Việt Nam được đeo trên ngực trái; làm bằng kim loại phủ nhựa trong suốt có kích thước chiều dài 80 mm, chiều rộng 20 mm. Ở giữa Biểu tượng Kiểm ngư Việt Nam có hình khiên (ở giữa hình khiên có Biểu trưng kiểm ngư); hai bên hình khiên có hình chữ nhật (bên trong hình chữ nhật có ba cánh sóng); phía dưới có hai cành tùng.

Mẫu Biểu tượng kiểm ngư Việt Nam quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 8 như sau: “c) Trưởng phòng thuộc Cục có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Giám đốc Trung tâm có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư thuộc Cục, Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư, cấp trưởng cơ quan Kiểm ngư cấp tỉnh: Viền nhỏ, 04 sao nhỏ và 02 vạch dọc màu vàng;

d) Phó Trưởng phòng thuộc Cục có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư, Phó giám đốc Trung tâm có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư thuộc Cục, cấp phó cơ quan Kiểm ngư cấp tỉnh: viền nhỏ, 03 sao nhỏ và 02 vạch dọc màu vàng;

đ) Trưởng phòng của Trung tâm thuộc Cục có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư; Trưởng phòng, Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư, Đội trưởng Đội tàu thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng thuộc Cục; cấp trưởng các đơn vị thuộc Chi đội Kiểm ngư; Trưởng phòng Kiểm ngư, Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc cơ quan kiểm ngư cấp tỉnh: viền nhỏ, 02 sao nhỏ và 02 vạch dọc màu vàng;

e) Phó Trưởng phòng của Trung tâm thuộc Cục có chức năng, nhiệm vụ về kiểm ngư; Phó Trưởng phòng, Phó Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư, Phó Đội trưởng đội tàu thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng thuộc Cục; cấp phó các đơn vị thuộc Chi đội Kiểm ngư; Phó trưởng phòng Kiểm ngư, Phó Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư tỉnh: viền nhỏ, 01 sao nhỏ và 02 vạch dọc màu vàng.”.

5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Mũ lễ phục có màu ghi sẫm, có quy cách tương tự mũ kê pi.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Mũ chống va đập: Có màu ghi sáng in loang, là loại mũ bảo hiểm che đầu, sau gáy và tai, trước mũ có kính chắn gió, phía trước gắn kiểm ngư hiệu, hai bên in hình biểu trưng kiểm ngư. Cốt mũ bằng nhựa, bên trong có lớp xốp giảm chấn, mút xốp ốp hai vành tai, quai cố định mũ.”;

c) Bổ sung khoản 5a sau khoản 5 như sau:

“5a. Mũ mềm công tác trên tàu có quy cách, chất liệu như mũ mềm nam, mũ mềm nữ; vải in loang màu ghi sáng; có gắn Kiểm ngư hiệu.”.

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi tiêu đề của khoản 10 như sau:

“10. Quần, áo công tác trên tàu: Quần, áo có màu ghi sáng in loang, quy cách như sau:”;

b) Bổ sung khoản 12a, khoản 12b sau khoản 12 như sau:

“12a. Đai đeo công cụ hỗ trợ dệt vải dù, màu ghi; có khóa nhựa, có đai gắn công cụ hỗ trợ; bản rộng 05 cm.

12b. Giày công tác trên tàu: Giày vải cao cổ, chống trượt, vải in loang màu ghi sáng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau: “3. Thẩm quyền cấp phát trang phục:

a) Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư quyết định trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng kiểm ngư trung ương và kiểm ngư vùng thuộc Cục hoặc phân cấp cho Chi cục Kiểm ngư vùng thực hiện trang bị, cấp phát trang phục cho kiểm ngư vùng thuộc Cục theo quy định;

b) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng kiểm ngư cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc có chức năng quản lý nhà nước về kiểm ngư cấp tỉnh thực hiện trang bị, cấp phát trang phục theo quy định”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Số thẻ kiểm ngư gồm 03 nhóm ký tự được quy định như sau:

a) Nhóm ký tự thứ nhất thể hiện mã số Bộ Nông nghiệp và Môi trường là: G10;

b) Nhóm ký tự thứ hai là ký hiệu của cơ quan quản lý trực tiếp, chi tiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Nhóm ký tự thứ ba thể hiện số thứ tự thẻ kiểm ngư được cấp bắt đầu từ dãy số 0001;

d) Ba nhóm ký tự trên được kết nối bởi dấu gạch ngang (-).

Ví dụ:

G10-TSKN-0001 là số thẻ của công chức thuộc Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư.

G10-TSKNV1-0003 là số thẻ của công chức thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng I.

G10-KNQN-0005 là số thẻ của công chức thuộc Kiểm ngư tỉnh Quảng Ninh.”.

9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 14 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

“a) Cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư;”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:

a) Bổ sung khoản 2a sau khoản 2 như sau:

“2a. Trình tự thủ tục cấp mới, đổi Thẻ Kiểm ngư

a) Cơ quan quản lý thủy sản và kiểm ngư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản kèm hồ sơ đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư gửi về Cục Thủy sản và Kiểm ngư;

b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư của Cơ quan quản lý thủy sản và kiểm ngư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Thủy sản và Kiểm ngư xem xét, cấp mới, đổi Thẻ Kiểm ngư theo quy định.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:

“g) 02 ảnh màu cỡ 02cm x 03cm; ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông hoặc mùa hè (đội mũ kê-pi, gắn đủ cấp hiệu Kiểm ngư), ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.”.

11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi điểm c khoản 2 như sau:

“c) 02 ảnh màu cỡ 02cm x 03cm; ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông hoặc mùa hè (đội mũ kê-pi, gắn đủ cấp hiệu Kiểm ngư), ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.”.

b) Bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Trình tự thủ tục cấp lại Thẻ Kiểm ngư

a) Cơ quan quản lý thủy sản và kiểm ngư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản kèm hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư gửi về Cục Thủy sản và Kiểm ngư;

b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư của Cơ quan quản lý thủy sản và kiểm ngư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Thủy sản và Kiểm ngư xem xét, cấp lại thẻ kiểm ngư theo quy định.”.

12. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

a) Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm a khoản 2 Điều 13; khoản 2 Điều 23;

b) Thay thế cụm từ “Tổng cục Thuỷ sản” bằng cụm từ “Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 3 Điều 15; khoản 1 Điều 18; Điều 23;

c) Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại khoản 1 Điều 14;

d) Thay thế cụm từ “Cục Kiểm ngư” bằng cụm từ “Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại điểm a, khoản 2 Điều 4; khoản 2 Điều 12 và tại Mẫu cờ truyền thống tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư.

13. Bổ sung Phụ lục VII Mẫu Biểu tượng kiểm ngư Việt Nam bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BNNPTN như sau:

a) Sửa đổi mẫu mũ lễ phục và mũ chống va đập tại mục 6 bằng mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; sửa đổi mẫu quần, áo công tác trên tàu tại mục 7 bằng mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bổ sung mục 8 mẫu đai đeo công cụ hỗ trợ bằng mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; bổ sung mục 9 mẫu mũ mềm công tác bằng mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; bổ sung mục 10 mẫu giày công tác trên tàu bằng mục 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

15. Bổ sung số thứ tự 26 sau số thứ tự 25 mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn

Niên hạn

Ghi chú

26

Biểu tượng kiểm ngư

Cái

2

3

 

16. Bổ sung số thứ tự 13 sau số thứ tự 12 mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn

Niên hạn

Ghi chú

13

Đai đeo công cụ hỗ trợ

Cái

1

3

 

17. Thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT- BNNPTNT bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản)

1. Bổ sung Điều 28a sau Điều 28 như sau:

“Điều 28a. Yêu cầu đối với chuyển đổi chức danh của công chức thuyền viên tàu kiểm ngư

1. Căn cứ nhu cầu về việc bố trí các chức danh công chức thuyền viên làm việc trên tàu kiểm ngư, công chức thuyền viên tàu kiểm ngư được chuyển đổi, sắp xếp lên vị trí cao hơn nếu đáp ứng đủ yêu cầu quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này.

2. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó nhất lên chức danh Thuyền trưởng:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền trưởng;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó nhất hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

3. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó hai lên chức danh Thuyền phó nhất:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Đại phó hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó nhất;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó hai hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

4. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó ba lên chức danh Thuyền phó hai:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành boong hạng tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó hai;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó ba hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 36 tháng.

5. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thủy thủ trưởng hoặc Thông tin liên lạc lên chức danh Thuyền phó ba:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành boong hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó ba;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thủy thủ trưởng hoặc Thông tin liên lạc ít nhất 36 tháng.

6. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó nhất lên chức danh Máy trưởng:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy trưởng;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó nhất hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

7. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó hai lên chức danh Máy phó nhất:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó nhất;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó hai hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

8. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó ba lên chức danh Máy phó hai:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành máy hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó hai;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó ba hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 36 tháng.

9. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thợ điện lên chức danh Máy phó ba:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành máy hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó ba trở lên;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thợ điện ít nhất 36 tháng.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:

Điều 42. Trách nhiệm của Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư

1. Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư quyết định việc chuyển đổi chức danh đối với công chức Thuyền viên thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư.

2. Chủ trì, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về chức danh, định biên thuyền viên tàu công vụ thủy sản của lực lượng kiểm ngư.”.

3. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

a) Thay cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 43; khoản 3 Điều 46 và tại Mẫu phôi văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT;

b) Thay cụm từ “Tổng cục Thuỷ sản” bằng cụm từ “Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại khoản 3 Điều 43, khoản 3 Điều 44.

4. Thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT- BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT) bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2022/TT- BNNPTNT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng kiểm ngư

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng Kiểm ngư để thực thi pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:

“1. Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức hội nghị ra quân, tổ chức tập huấn, huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm ngư theo chức năng nhiệm vụ được giao, tuyên truyền, sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thực thi pháp luật của lực lượng Kiểm ngư và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.”.

3. Thay thế một số cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:

a) Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 22;

b) Thay thế cụm từ “Cục Kiểm ngư” bằng cụm từ “Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7; khoản 1 Điều 8;

c) Thay thế cụm từ “Cục trưởng Cục Kiểm ngư” thành “Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư” tại điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7.

4. Thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT- BNNPTNT bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2025.

2. Quy định chuyển tiếp:

a) Đối với khóa đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá đang thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng nội dung, chương trình khung đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến khi kết thúc khóa đào tạo;

b) Đối với các chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển đang được thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục sử dụng Mẫu biên bản kiểm tra, kiểm soát tàu cá ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT- BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng kiểm ngư đến khi kết thúc chuyến tuần tra về bờ./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TSKN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phùng Đức Tiến

 

PHỤ LỤC I

MẪU BIỂU TƯỢNG KIỂM NGƯ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Biểu tượng kiểm ngư Việt Nam:

 

PHỤ LỤC II

MẪU MŨ LỄ PHỤC, MẪU MŨ CHỐNG VA ĐẬP; MẪU QUẦN, ÁO CÔNG TÁC TRÊN TÀU; MẪU ĐAI ĐEO CÔNG CỤ HỖ TRỢ; MẪU MŨ MỀM CÔNG TÁC; MẪU GIÀY CÔNG TÁC TRÊN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

1. Mẫu mũ lễ phục và mũ chống va đập

a) Mẫu mũ lễ phục

b) Mẫu mũ chống va đập

2. Mẫu quần, áo công tác trên tàu

3. Mẫu đai đeo công cụ hỗ trợ

4. Mẫu mũ mềm công tác

5. Mẫu giày công tác trên tàu

 

PHỤ LỤC III

KÝ HIỆU DÙNG ĐÁNH SỐ THẺ KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Ký hiệu

Tên cơ quan Kiểm ngư

Ký hiệu

Tên cơ quan Kiểm ngư

TSKN

Cục Thủy sản và Kiểm ngư

KNTTh

Kiểm ngư tỉnh Thừa Thiên Huế

KNV1

Chi cục Kiểm ngư Vùng I

KNĐN

Kiểm ngư TP. Đà Nẵng

KNV2

Chi cục Kiểm ngư Vùng II

KNQNg

Kiểm ngư tỉnh Quảng Ngãi

KNV3

Chi cục Kiểm ngư Vùng III

KNGL

Kiểm ngư tỉnh Gia Lai

KNV4

Chi cục Kiểm ngư Vùng IV

KNĐL

Kiểm ngư tỉnh Đăk Lăk

KNV5

Chi cục Kiểm ngư Vùng V

KNKH

Kiểm ngư tỉnh Khánh Hòa

KNQN

Kiểm ngư tỉnh Quảng Ninh

KNLĐ

Kiểm ngư tỉnh Lâm Đồng

KNHP

Kiểm ngư TP. Hải Phòng

KNHCM

Kiểm ngư TP. Hồ Chí Minh

KNHY

Kiểm ngư tỉnh Hưng yên

KNVL

Kiểm ngư tỉnh Vĩnh Long

KNNB

Kiểm ngư tỉnh Ninh Bình

KNCT

Kiểm ngư tỉnh Cần Thơ

KNTH

Kiểm ngư tỉnh Thanh Hóa

KNAG

Kiểm ngư tỉnh An Giang

KNNA

Kiểm ngư tỉnh Nghệ An

KNCM

Kiểm ngư tỉnh Cà Mau

KNHT

Kiểm ngư tỉnh Hà Tĩnh

KNĐT

Kiểm ngư tỉnh Đồng Tháp

KNQT

Kiểm ngư tỉnh Quảng Trị

 

 

 

PHỤ LỤC IV

NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ MÁY TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Môn học

Nội dung chính

Thời gian (tiết)

Tổng

Lý thuyết

Thực hành

I

Thuyền trưởng tàu cá hạng I

150

30

120

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

4

16

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển Việt Nam;

- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;

- Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành

30

6

24

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

70

14

56

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

30

6

24

II

Máy trưởng tàu cá hạng I

150

30

120

1

Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

4

16

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển Việt Nam;

- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;

- Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành

30

6

24

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

70

14

54

4

Điện, điện lạnh

- Hệ thống điện tàu

- Hệ thống điện lạnh

30

20

10

III

Thuyền trưởng tàu cá hạng II

90

18

72

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

4

16

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan.

20

4

16

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

25

5

20

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

25

5

20

IV

Máy trưởng tàu cá hạng II

90

18

72

1

Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

4

16

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

20

4

16

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

30

6

24

4

Điện, điện lạnh

- Hệ thống điện tàu

- Hệ thống điện lạnh

20

4

16

V

Thuyền trưởng tàu cá hạng III

48

9,5

38,5

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

10

2

8

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

10

2

8

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

15

3

12

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

13

2,5

11,5

VI

Máy trưởng tàu cá hạng III

48

9,5

38,5

1

Nghiệp vụ máy trưởng

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

10

2

8

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

18

3,5

14,5

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

- Hệ thống điện tàu, điện lạnh

20

4

16

VII

Thợ máy tàu cá

24

4,5

19,5

1

Quy định chung

- Chức trách thuyền viên tàu cá

- Nghiệp vụ thợ máy

- Luật Thủy sản

8

1,5

6,5

2

Nghiệp vụ vận hành máy tàu cá

- Kết cấu cơ bản của máy tàu cá (máy chính, máy phụ)

- Quy trình vận hành máy tàu cá

8

1,5

6,5

3

Quy định về an toàn

- An toàn lao động trên tàu

- An toàn vận hành máy tàu cá

8

1,5

6,5

Ghi chú: Nội dung thực hành được thực hiện trên tàu cá, cơ sở đóng sửa tàu cá, cơ sở sửa máy tàu cá và các bài tập tình huống trong thực tế.

 

PHỤ LỤC V

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TÊN CƠ QUAN
...........(1) ...........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số.........../BBKT-.....(2)

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TÀU CÁ

Hôm nay, hồi.....giờ ....phút, ngày.....tháng.....năm 20…...tại tọa độ (φ = ……N; λ=…… E) thuộc vùng biển……..………………....……….…, chúng tôi gồm:

I. THÀNH PHẦN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

1. Họ và tên:…………………….………………... Chức vụ: ..................................

2. Họ và tên:………………….…………………... Chức vụ: ..................................

II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

1. Tên tàu cá:…...…….…...Số đăng ký:…………..…...Chiều dài (Lmax (m))…..…;

2. Nghề khai thác:……………………………..…..…; Số thuyền viên:…... người;

3. Tên chủ tàu:…………… ………………….………………….……………..…..

Ngày, tháng, năm sinh: .…./ .… ./…….Quốc tịch: ..................................................

Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................

Số CCCD/số định danh cá nhân: …………………….…...; ngày cấp: …./..../.…..;

Nơi cấp: ................................................................................................................................

4. Thuyền trưởng:………………………………………………..………………..……….…..

Ngày, tháng, năm sinh: .…../.…./ ………….Quốc tịch: ..........................................

Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................

Số CCCD/số định danh cá nhân: …………………….…...; ngày cấp: …./..../.…..;

Nơi cấp: ..............................................................................................................................

5. Thời gian và tên cảng trước khi ra khơi: …./…./……. - Cảng cá: ………….….

6. Thời gian và cơ quan biên phòng cho phép tàu ra khơi: .…/…./…….

- Đồn/trạm biên phòng: ………….…………………………………………………..

III. KẾT QUẢ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

A. Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá (3)

1. Giấy tờ tùy thân theo quy định: □ Không

Ghi rõ số thuyền viên có/không có Giấy tờ tuỳ thân:..…………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực…..………………………………

3. Chứng chỉ máy trưởng tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực…..………………………………

4. Chứng chỉ thợ máy tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực…..………………………………

5. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá: □ Không

6. Bảo hiểm thuyền viên tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ số thuyền viên được bảo hiểm: …………………………………………..

B. Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tàu cá (3)

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực; thời hạn………………………..

…………………………………………………………….………………………….………

…………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực và thời hạn:………….………..

……………..………………………...……………………...……………………………….

…………………………………………………………………………………………………

3. Giấy phép khai thác thủy sản: □ Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực và thời hạn:………….………..

……………..………………………...…………………….....……………………………….

…………………………………………………………………………………………………

4. Nhật ký/Báo cáo khai thác thủy sản: □ Không

Nếu có ghi rõ hiện trạng: Ghi Đầy đủ □ hoặc Không đầy đủ □

5. Nhật ký thu mua chuyển tải: □ Không

6. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên tàu cá (Lmax ≥15 mét):

Không

Nếu có ghi rõ bản chính hay bản sao có chứng thực; thời hạn………………………

…………………………………………………………………………………………………

C. Trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá (3)

1. Trang thiết bị hàng hải: □ Không

2. Trang thiết bị cứu sinh: □ Không

3. Trang thiết bị cứu hỏa: □ Không

4. Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu: □ Không

5. Thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá: □ Không

(nếu có thì thiết bị VMS có được lắp đặt và hoạt động đúng quy định không:nêu rõ tình trạng…………………………………………………………………………….……

…………………………………………………………………………………………………

D. Quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (3)

1. Treo cờ quốc tịch và treo Quốc kỳ Việt Nam: □ Không

2. Đánh dấu nhận biết tàu cá: □ Không

Nếu có ghi rõ có đúng quy định không:...…………………………………………..……

3. Viết số đăng ký tàu cá: □ Không

4. Đang khai thác thủy sản tại: □ Vùng bờ Vùng lộng Vùng khơi

5. Chuyển tải hoặc hỗ trợ tàu khai thác IUU: □ Có. Không

Nếu có ghi rõ tàu vi phạm……....………..…………………………………………..……

6. Nghề, ngư cụ khai thác thủy sản cấm: □ Không

Nếu có ghi rõ nghề; loại ngư cụ.……….………..……………………………………..…

7. Sử dụng điện khai thác thủy sản: □ Không

Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng trữ/mua bán/vận chuyển/sử dụng)……..………….……

8. Tàng trữ, sử dụng chất cấm, hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản: □ Không

Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng trữ/sử dụng)………………… ……………………………

9. Khai thác thuỷ sản theo nghề ghi trong giấy phép khai thác thuỷ sản

Không

Nếu không, ghi rõ nghề đang khai thác: ..................................................................

E. Vi phạm các quy định khác (nếu có):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

IV. KẾT LUẬN KIỂM TRA, ĐỀ XUẤT XỬ LÝ

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Biên bản này được lập xong vào hồi….giờ…phút cùng ngày, được đọc cho………………(4)…………. cùng nghe và thống nhất ký xác nhận Biên bản. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.

 

ĐẠI DIỆN TÀU CÁ
(Ký, họ và tên)

ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA
(Ký, họ và tên)

Ghi chú:

(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền lập biên bản;

(2) Ghi rõ số và ký hiệu tên cơ quan có thẩm quyền lập biên bản;

(3) Đánh dấu X vào ô tương ứng theo nội dung khi kiểm tra;

(4) Ghi tên chủ tàu hoặc thuyền trưởng tàu cá là đối tượng kiểm tra

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

MINISTRY OF AGRICULTURE AND ENVIRONMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 30/2025/TT-BNNMT

Hanoi, June 27, 2025

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO A NUMBER OF CIRCULARS IN THE FIELD OF FISHERIES SURVEILLANCE, PROTECTION AND DEVELOPMENT OF AQUATIC RESOURCES.

Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;

Pursuant to the Law on Organization of Local Government dated June 16, 2025;

Pursuant to Resolution No. 190/2025/QH15 dated February 19, 2025 of the National Assembly on addressing certain issues related to the reorganization of the State administrative apparatus;

Pursuant to Resolution No. 76/2025/UBTVQH15 dated April 14, 2025 of the Standing Committee of the National Assembly on the rearrangement of administrative divisions in 2025;

Pursuant to Decree No. 35/2025/ND-CP dated February 25, 2025 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Environment;

At the request of the Director of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Amendments to a number of articles of Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing guidance on the protection and development of aquatic resources (amended in Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to a number of Circulars in the field of fisheries)

1. Amendments to Clause 7 Article 3 are as follows:

“7. Input survey data into the national database on protection and development of aquatic resources and archive the survey results in accordance with regulations.”

2. Point g Clause 2 Article 5 is amended as follows:

“g) Input survey data into the national database on protection and development of aquatic resources and archive the survey results in accordance with regulations.”

3. Replace a number of phrases in Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT (amended in Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT) as follows:

a) Replace the phrase “Ministry of Agriculture and Rural Development” with the phrase “Ministry of Agriculture and Environment” at Point b Clause 5 Article 11; Clause 1 Article 15; Point a Clause 1 Article 16, and Article 18;

b) Replace the phrase “Department of Fisheries” with the phrase “Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” at Point b Clause 5 Article 11 and the title of Article 15.

4. Amend a number of items of Appendix III issued together with Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT (amended in Appendix III issued together with Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT) as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.

Restricted area

Province/City

Restricted area/Coordinates

Restricted period (from date to date)

Main protected species

21

Coastal area of Ho Chi Minh City and Dong Thap

Ho Chi Minh City, Dong Thap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C21a (10°22'38"N, 107°14'30"E)

C21a (10°14'30"N, 107°19'30"E)

C21a (10°02'21"N, 107°02'00"E)

C21a (10°09'12"N, 106°48'56"E)

01/01-30/4;

01/7-31/8;

01/11-30/11

Penaeidae, Palaemonidae, Sciaenidae, Terapontidae, Mugilidae, Nemipteridae, Clupeidae, Engraulidae, Gobiidae, Sillaginidae, Mullidae, Cynoglossidae, Carangidae, Trichiuridae, Priacanthidae, Synodontidae, Squillidae, Scyllaridae, Pandalidae.

37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Phu Tho, Ha Noi, Hung Yen, Ninh Binh

Waters bounded by the following points:

C37a (20°14'33.79"N; 106°34'58.52"E)

C37a (20°15'3.12"N; 106°35'27.56"E)

C37a (21°14'49.28"N; 105°20'33.64"E)

C37a (21°15'6.47"N; 105°20'29.02"E)

01/3-15/5

Protection of the migration routes and spawning grounds of Tenualosa reevesi, Konosirus punctatus, and Clupanodon thrissa.

b) Add serial numbers 49 and 50 to Appendix III as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Restricted area

Province/City

Restricted area/Coordinates

Restricted period (from date to date)

Main protected species

49

Dinh An and Tran De estuaries

Vinh Long, Can Tho

Waters bounded by the following points:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C49a (9°29'32"N, 106°15'30"E)

C49a (9°29'56"N, 106°21'40"E)

01/4-30/6

Tenualosa thibaudeaui, Tenualosa toil, Cirrhinus microlepis, Morulius chrysophekadion, Pangasianodon gigas

50

Coastal area of Tran De estuary

Vinh Long, Can Tho

Waters bounded by the following points:

C50a (9°32'00"N, 106°27'00"E)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C50a (9°19'30"N, 106°21'00"E)

C50a (9°27'00"N, 106°12'00"E)

01/2-31/3;

01/4-30/6;

01/11-30/11

Terapontidae, Sciaenidae, Nemipteridae, Engraulidae, Mugilidae, Sillaginidae, Mullidae, Cynoglossidae, Palaemonidae, Penaeidae, Squillidae

Article 2. Amendments to a number of articles of Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on uniforms, insignias, flags, traditional flags, fisheries surveillance cards, and colors of fisheries inspection vessels and boats (as amended and supplemented by Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to a number of Circulars in the fisheries sector)

1. Amendments to certain points in Article 5 as follows:

a) Amendments to point i Clause 3 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Amendments to point x clause 3 as follows:

“x) Work clothes on vessels, belts for carrying support tools;”.

2. Amendments to Point d Clause 1 Article 6 as follows:

“d) Ceremonial uniforms (winter, summer) in dark gray color, black shoes;”.

3. Addition of Clause 3a after 3 Article 7 as follows:

“3a. The Vietnam Fisheries Surveillance Emblem shall be worn on the left chest; made of metal covered with transparent plastic, with a size of 80 mm in length and 20 mm in width.  In the center of the Emblem is a shield (in the middle of the shield is the fisheries surveillance insignia); on both sides of the shield are rectangles (inside each rectangle are three waves); below are two pine branches.

The design of the Vietnam Fisheries Surveillance Emblem is specified in Appendix VII issued together with this Circular.”.

4. Amendments to Points c, d, dd and e, Clause 3, Article 8 as follows: “c) Heads of divisions under the Department with fisheries surveillance functions and duties; Heads of Regional Fisheries Surveillance Sub-Departments; Directors of Centers with fisheries surveillance functions under the Department; Captains of Fisheries Surveillance Squadrons; heads of provincial fisheries surveillance agencies:  small border, 04 small stars and 02 vertical yellow stripes;

d) Deputy Heads of divisions under the Department with fisheries surveillance functions and duties; Deputy Heads of Regional Fisheries Surveillance Sub-Departments; Deputy Captains of Fisheries Surveillance Squadrons; Deputy Directors of Centers with fisheries surveillance functions under the Department; deputy heads of provincial fisheries surveillance agencies: small border, 03 small stars and 02 vertical yellow stripes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Deputy Heads of divisions of Centers under the Department with fisheries surveillance functions; Deputy Heads of divisions, Deputy Heads of Fisheries Surveillance Stations, Deputy Heads of vessel fleets under Regional Fisheries Surveillance Sub-Departments; deputies of units under Fisheries Surveillance Squadrons; Deputy Heads of fisheries surveillance divisions, Deputy Heads of provincial Fisheries Surveillance Stations: small border, 01 small star and 02 vertical yellow stripes.”.

5. Amendments to a number of Clauses of Article 10 are as follows:

a) Amendments to Clause 2 are as follows:

“2. Ceremonial caps are dark gray in color, designed similar to peaked caps.”;

b) Amendments to Clause 5 are as follows:

“5. Safety helmets:  Light gray mottled color, type of helmet covering head, back of the neck and ears, with a windshield in front, fisheries surveillance insignia attached at the front, emblem printed on both sides. Helmet shell made of plastic, inside with shock-absorbing foam, ear padding, and chin strap.”;

c) Addition of Clause 5a after Clause 5 as follows:

“5a. Soft work caps on vessels with the same design and material as men’s and women’s soft caps; fabric in light gray mottled color; attached with fisheries surveillance insignia.”.

6. Amendments to a number of Clauses of Article 11 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“10. Work clothes on vessels: Clothes in light gray mottled color, with the following specifications:”;

b) Addition of Clause 12a after 12b Article 12 as follows:

“12a. Utility belt made of parachute fabric, grey color; with plastic buckle, with strap for attaching supporting tools; 5 cm in width.

12b. Onboard working shoes: High-top canvas shoes, anti-slip, light grey camouflage fabric.”.

7. Amendments to Clause 3 Article 12 are as follows: “3. Authority for the allocation of uniforms:

a) The Director of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance shall decide on the provision and distribution of uniforms to the central fisheries surveillance force and the regional fisheries surveillance forces under the Department, or delegate to the Regional Sub-Departments of Fisheries Surveillance to provide and distribute uniforms for the regional fisheries surveillance forces under the Department, as prescribed;

b) The Director of the Provincial Department of Agriculture and Environment shall decide on the provision and distribution of uniforms to the provincial fisheries surveillance force under their management, or delegate to subordinate agencies with state management functions on provincial fisheries surveillance to provide and distribute uniforms as prescribed”.

8. Amendments to Clause 2 Article 13 are as follows:

“2. The fisheries surveillance card number consists of three groups of characters as prescribed below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The second group of characters indicates the code of the superior body, as detailed in Appendix V issued together with this Circular;

c) The third group of characters represents the serial number of the fisheries surveillance card issued, starting from 0001;

d) The three groups of characters are connected by a hyphen (-).

Example:

G10-TSKN-0001 is the card number of an officer of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance.

G10-TSKNV1-0003 is the card number of an official under the Fisheries Surveillance Sub-Department, Region I.

G10-KNQN-0005 is the card number of an official under the Fisheries Surveillance Sub-Department of Quang Ninh Province.”.

9. Amendments to Point a, Clause 3, Article 14 (amended and supplemented under Clause 2, Article 2 of Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT) as follows:

“a) Training institutions shall organize professional training and issue Certificates of fisheries surveillance professional training;”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Addition of Clause 2a after Clause 2 as follows:

“2a. Procedures for issuing new or replacement fisheries surveillance cards:

a) The provincial/municipal fisheries and fisheries surveillance superior body shall send an official letter together with the application for issuance of new or replacement fisheries surveillance cards to the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance;

b) Within 10 working days from the date of receipt of the official letter requesting the issuance of new or replacement fisheries surveillance cards from the provincial/municipal fisheries and fisheries surveillance superior body, the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance shall review and issue new or replacement fisheries surveillance cards in accordance with regulations.”.

b) Amendments to point g clause 3 as follows:

“g) Two (02) color photos sized 2 cm × 3 cm; the photo must show the officer in winter or summer fisheries surveillance uniform (wearing a kepi cap, with full fisheries surveillance insignia attached), and taken within one (01) year from the date of application submission.”.

11. Amendments to certain points and clauses of Article 16:

a) Point c Clause 2 is amended as follows:

“c) Two (02) color photos sized 2 cm × 3 cm; the photo must show the officer in winter or summer fisheries surveillance uniform (wearing a kepi cap, with full fisheries surveillance insignia attached), and taken within one (01) year from the date of application submission.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“3. Procedures for reissuance of fisheries surveillance cards:

a) The provincial/municipal fisheries and fisheries surveillance authority shall submit a written request enclosed with the application for reissuance of fisheries surveillance cards to the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance;

b) Within ten (10) working days from the date of receipt of the written request for reissuance of fisheries surveillance cards from the provincial/municipal fisheries and fisheries surveillance authority, the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance shall review and reissue the fisheries surveillance cards in accordance with regulations.”.

12. Replacement of certain phrases in Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT (as amended and supplemented under Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT) as follows:

a) Replace the phrase “Ministry of Agriculture and Rural Development” with “Ministry of Agriculture and Environment” at Point a Clause 2 Article 13 and Clause 2 Article 23;

b) Replace the phrase “General Department of Fisheries” with “Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” at Clause 1 Article 14; Point a Clause 3 Article 15; Clause 1 Article 18; Article 23;

c) Replace the phrase “Director General of the General Department of Fisheries” with “Director of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” at Clause 1 Article 14;

d) Replace the phrase “Fisheries Surveillance Department” with “Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” at Point a Clause 2 Article 4; Clause 2 Article 12; and in the model of the traditional flag in Appendix I issued together with this Circular.

13. Add Appendix VII - Vietnam Fisheries Surveillance Emblem in replacement of Appendix I issued together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Replace the model of ceremonial cap and protective helmet in Section 6 with Section 1 of Appendix II issued together with this Circular; replace the model of work uniform onboard vessels in Section 7 with Section 2 of Appendix II issued together with this Circular;

b) Add Section 8 “Support equipment belt” with Section 3 of Appendix II issued together with this Circular; add Section 9 “Soft working cap” with Section 4 of Appendix II issued together with this Circular; add Section 10 “Working shoes onboard vessels” with Section 5 of Appendix II issued together with this Circular.

15. Add serial number 26 after serial number 25 in Section 1 of Appendix III issued together with Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT as follows:

No.

Uniform item

Unit

Standard

Service life

Notes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fisheries surveillance emblem

piece

2

3

 

16. Add serial number 13 after serial number 12 in Section 2 of Appendix III issued together with Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT as follows:

No.

Uniform item

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Service life

Notes

13

Supporting equipment belt

piece

1

3

 

17. Replace Appendix V issued together with Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT with Appendix III issued together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Add Article 28a after Article 28 as follows:

“Article 28a. Requirements for the reassignment of positions of fisheries surveillance vessel civil servants

1. Based on the needs for assigning civil servant crew positions on fisheries surveillance vessels, civil servant crew members may be reassigned or promoted to higher positions if they meet all the specific requirements set out in Clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article.

2. Requirements for a civil servant reassigned from the position of First Mate to Captain:

a) The civil servant must hold the rank of fisheries surveillance crew member or higher;

b) Must possess a Certificate of Competence for Captain of a vessel class equivalent to or higher than the class of vessel assigned the Captain position;

c) Must have held the position of First Mate on a vessel of equivalent class or higher for at least 24 months.

3. Requirements for a civil servant reassigned from the position of Second Mate to First Mate:

a) The civil servant must hold the rank of fisheries surveillance crew member or higher;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Must have held the position of Second Mate on a vessel of equivalent class or higher for at least 24 months.

4. Requirements for a civil servant reassigned from the position of Third Mate to Second Mate:

a) The civil servant must hold the rank of fisheries surveillance crew member or higher;

b) Must possess a Certificate of Competence for Deck Watchkeeping Officer of a vessel class equivalent to or higher than the class of vessel assigned the Second Mate position;

c) Must have held the position of Third Mate on a vessel of equivalent class or higher for at least 36 months.

5. Requirements for a civil servant reassigned from the position of Boatswain or Radio Operator to Third Mate:

a) The civil servant must hold the rank of fisheries surveillance crew member or higher;

b) Have a Certificate of Competency as Deck Officer (Operational Level) for a vessel of a class equivalent to or higher than the class of the vessel assigned to the position of Third Mate;

c) Have at least 36 months of service in the position of Boatswain (Bosun) or Radio Operator.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The civil servant must hold the rank of fisheries surveillance crew member or higher;

b) Have a Certificate of Competency as Chief Engineer for a vessel of a class equivalent to or higher than the class of the vessel assigned to the position of Chief Engineer;

c) Have at least 24 months of service in the position of First Engineer Officer on a vessel of a class equivalent to or higher.

7. Requirements for civil servants transferring from the position of Second Engineer Officer to First Engineer Officer:

a) Hold the rank of intermediate-level fisheries surveillance crew member or higher;

b) Have a Certificate of Competency as Second Engineer for a vessel of a class equivalent to or higher than the class of the vessel assigned to the position of First Engineer Officer;

c) Have at least 24 months of service in the position of Second Engineer Officer on a vessel of a class equivalent to or higher.

8. Requirements for civil servants transferring from the position of Third Engineer Officer to Second Engineer Officer:

a) Hold the rank of intermediate-level fisheries surveillance crew member or higher;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Have at least 36 months of service in the position of Third Engineer Officer on a vessel of a class equivalent to or higher.

9. Requirements for civil servants transferring from the position of Electro-technical Officer (ETO) to Third Engineer Officer:

a) Hold the rank of intermediate-level fisheries surveillance crew member or higher;

b) Have a Certificate of Competency as Engine Officer (Operational Level) for a vessel of a class equivalent to or higher than the class of the vessel assigned to the position of Third Engineer Officer or higher;

c) Have at least 36 months of service in the position of Electro-technical Officer (ETO).”.

2. Amendments to Article 42 are as follows:

“Article 42. Responsibilities of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance

1. The Director of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance shall decide on the transfer of positions for fisheries surveillance crew members under the Department’s management.

2. Take the lead in, organize guidance on, and inspect the implementation of regulations on crew positions and manning of fisheries public service vessels of the fisheries surveillance force.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Replace the phrase “Ministry of Agriculture and Rural Development” with the phrase “Ministry of Agriculture and Environment” in Clause 3 Article 43; Clause 3 Article 46; and in the templates of diplomas and certificates of shipmasters, chief engineers, and fishing vessel mechanics in Appendix II issued together with Circular No. 22/2018/TT-BNNPTNT;

b) Replace the phrase “General Department of Fisheries” with the phrase “Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” in Clause 3 Article 43 and Clause 3 Article 44.

4. Replace Appendix I issued together with Circular No. 22/2018/TT-BNNPTNT (as amended and supplemented in Clause 5 Article 4 of Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT) with Appendix IV issued together with this Circular.

Article 4. Amendments to a number of articles of Circular No. 18/2022/TT-BNNPTNT dated 22 November 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating the procedures for patrol, inspection, and control at sea by the fisheries surveillance force

1. Amendments to Article 1 are as follows:

“Article 1. Scope

This Circular prescribes the procedures for patrol, inspection, and control by the fisheries surveillance force to enforce the laws of Viet Nam and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Viet Nam is a party regarding the exploitation and protection of aquatic resources.”.

2. Amendments to Clause 1 Article 22 are as follows:

“1. The Department of Fisheries and Fisheries Surveillance shall be responsible for directing, guiding, and organizing deployment conferences, conducting training and capacity-building in fisheries surveillance according to the functions and tasks assigned; disseminating, conducting preliminary and final reviews, evaluating the activities of patrol, inspection, control, and law enforcement of the fisheries surveillance force; and inspecting the implementation of this Circular nationwide.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Replace the phrase “Ministry of Agriculture and Rural Development” with “Ministry of Agriculture and Environment” in Clause 3 Article 22;

b) Replace the phrase “Fisheries Surveillance Department” with “Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” in Point a Clause 2 Article 6; Point a Clause 1 Article 7; Clause 1 Article 8;

c) Replace the phrase “Director of the Fisheries Surveillance Department” with “Director of the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance” in Point a Clause 2 Article 6; Point a Clause 1 Article 7.

4. Replace Appendix IV issued together with Circular No. 18/2022/TT-BNNPTNT with Appendix V issued together with this Circular.

Article 5. Responsibilities for implementation

1. Ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

2. In the course of implementation, if any issues or obstacles arise, organizations and individuals shall promptly report them to the Department of Fisheries and Fisheries Surveillance for consolidation and reporting to the Minister of Agriculture and Environment for consideration and decision.

Article 6. Entry into force

1. This Circular comes into force as of August 18, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) For training courses for captains, chief engineers, and mechanics of fishing vessels that commenced before the effective date of this Circular, the content and training framework issued together with Circular No. 22/2018/TT-BNNPTNT dated 15 November 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development shall continue to apply until the completion of such courses;

b) For patrol, inspection, and control trips at sea that commenced before the effective date of this Circular, the Form for inspection and control of fishing vessels issued together with Circular No. 18/2022/TT-BNNPTNT dated 22 November 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the procedures for patrol, inspection, and control at sea by the fisheries surveillance force shall continue to be used until the end of such trips upon return to shore./.

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Phung Duc Tien

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu: 30/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành: 27/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản