Thông tư 30/2009/TT-BGTVT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 30/2009/TT-BGTVT
Ngày ban hành 19/11/2009
Ngày có hiệu lực 19/05/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 30/2009/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới như sau:

Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, mã số QCVN 04: 2009/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng kể từ ngày ký ban hành.

Riêng đối với phép thử bay hơi nhiên liệu nêu tại Khoản 3.3.4., Điều 3.3., Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này thời điểm áp dụng như sau:

(a) Đối với xe nhập khẩu mới và kiểu loại xe SXLR mới: áp dụng sau 2 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;

(b) Đối với kiểu loại xe SXLR đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày có hiệu lực của Thông tư này; áp dụng sau 3 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, MT.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

QCVN 04 : 2009/BGTVT

 

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP

VÀ NHẬP KHẨU MỚI

National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly – manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, mopeds

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI – 2009

 

 

Lời nói đầu

QCVN 04 : 2009/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2009. Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở TCVN 7357 : 2003, TCVN 7358: 2003, các quy chuẩn ECE 40 và sửa đổi, ECE 47, 97/24/EC bao gồm bản sửa đổi 2002/51/EC, tiêu chuẩn Thái Lan TIS 2130 – 2545 (2002), tiêu chuẩn Trung Quốc GB 20998 – 2007.

 

QCVN 04 : 2009/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly – manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, moped

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu về quản lý để kiểm tra khí thải của xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (xe mô tô, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’; sản xuất, lắp ráp sau đây được viết tắt là ‘SXLR’).

Các xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg được coi là ô tô theo TCVN 6211 cũng được kiểm tra khí thải theo quy chuẩn này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xe mô tô (Motorcycle): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3.

1.3.2. Xe gắn máy (Moped): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.

[...]