BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
285/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng
11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC
THÚ Y
Căn cứ
Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác
thú y.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y, các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc
thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn), Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại Điều 6 Luật thú y là tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú
y.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong công tác
thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong trong công tác thú y
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Thú y (trường
hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính) được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó, các khoản
chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội
dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục
có chức năng quản lý chuyên ngành thú y:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động
từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại
90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động
vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Trường hợp
trong một tổ chức thu, nếu số thu phí thu được thấp hơn số dự toán chi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với tổ chức thu do trung ương quản
lý); cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (đối với tổ chức thu do địa
phương quản lý) điều hòa từ tổ chức thừa sang tổ chức thiếu trong phạm vi tổng
số tiền phí được trích để lại và thực hiện như sau:
a) Định kỳ cuối quý, các tổ chức thu
căn cứ vào số tiền phí thu được và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí thu được
lớn hơn số chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số
chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với tổ chức thu do trung ương quản
lý); cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (đối với tổ chức thu do địa
phương quản lý) để điều hòa cho cơ quan thu trực thuộc không đủ nguồn thu theo
quy định tại Thông tư này.
b) Cục Thú y, cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi
giao dịch để điều hòa tiền phí trong công tác thú y được trích lại theo quy định
giữa các tổ chức thu cùng cấp.
4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc
thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21
tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01
năm 2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012; Thông tư số
113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015
sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Lệ phí trong công tác thú y
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu,
quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu
|
Lần
|
70.000
|
2
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y
|
Lần
|
100.000
|
II
|
Phí
phòng, chống dịch bệnh cho động vật
|
|
|
1
|
Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động
vật (bao gồm cả thủy sản)
|
Lần
|
3.500.000
|
2
|
Thẩm định cơ sở
chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở
nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất
thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động
vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm
cả thủy sản)
|
Lần
|
300.000
|
3
|
Thẩm định cơ
sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở
nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy
sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực
hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước
xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động
vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu
|
Lần
|
1.000.000
|
III
|
Phí kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy
sản)
|
|
|
1
|
Kiểm tra lâm sàng động vật
|
|
|
1.1
|
Trâu, bò, ngựa,
lừa, la, dê, cừu, đà điểu
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
50.000
|
1.2
|
Lợn
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
60.000
|
1.3
|
Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng
và động vật khác có khối lượng tương đương
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
300.000
|
1.4
|
Gia cầm
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
35.000
|
1.5
|
Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
1.6
|
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có
khối lượng tương
đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
2
|
Giám sát cách ly kiểm dịch
|
|
|
2.1
|
Đối với động vật
giống (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
800.000
|
2.2
|
Đối với động vật
thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
500.000
|
2.3
|
Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu
(bao gồm cả thủy sản)
|
Lô
hàng/ Xe ô tô
|
200.000
|
3
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức
ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có
nguồn gốc động vật (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)
|
|
|
3.1
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh
|
Container/
Lô hàng
|
200.000
|
3.2
|
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt,
phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun
khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng
sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh
và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ
trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động
vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật
khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu
cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến
thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động
vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động
vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông,
thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ,
rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò,
lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông
vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng,
ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm
|
Container/
Lô hàng
|
100.000
|
3.3
|
Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản
phẩm động vật (gồm cả thủy sản) tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Xe ô
tô/ toa tàu/ container
|
65.000
|
IV
|
Phí kiểm soát giết mổ
|
|
|
1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa, la
|
Con
|
14.000
|
2
|
Lợn (từ 15 kg trở lên), dê, cừu, đà
điểu
|
Con
|
7.000
|
3
|
Lợn (dưới 15 kg)
|
Con
|
700
|
4
|
Thỏ và động vật có khối lượng tương
đương
|
Con
|
3.000
|
5
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng),
chim các loại
|
Con
|
200
|
V
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
1
|
Kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc
thú y, thuốc thú y thủy sản:
|
|
|
Cơ sở mới thành lập có 1 dây chuyền
(hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân
xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.025.000
|
Cơ sở mới thành lập có từ 2 dây chuyền
(hoặc 2 phân xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.300.000
|
Cơ sở đang hoạt động có 1 dây chuyền
(hoặc 1 phân xưởng)
|
Lần
|
700.000
|
2
|
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt
sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP);
|
Lần
|
18.000.000
|
3
|
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt
sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú
y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP)
|
Lần
|
18.000.000
|
4
|
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt
sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả
GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy
sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP)
|
Lần
|
17.000.000
|
5
|
Thẩm định, chứng
nhận thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y,
thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký
cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
(cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành
tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP)
|
Lần
|
12.500.000
|
6
|
Thẩm định cấp
số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành
|
|
|
Đăng ký mới
|
Loại
thuốc
|
1.350.000
|
Gia hạn
|
Loại
thuốc
|
675.000
|
Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào
chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định
điều trị, quy trình sản xuất)
|
Lần
|
450.000
|
7
|
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú
y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu
nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phi mậu dịch)
|
1
đơn hàng
|
2.000.000
|
8
|
Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
1 đơn hàng
|
450.000
|
9
|
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm
thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
2.480.000
|
10
|
Giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
1 loại
thuốc
|
940.000
|
11
|
Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:
|
|
|
Cơ sở buôn bán
|
Lần
|
230.000
|
Cơ sở nhập khẩu
|
Lần
|
450.000
|
12
|
Thẩm định hồ sơ khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Loại
thuốc
|
1.350.000
|
13
|
Thẩm định kết quả khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú
y thủy sản
|
Loại
thuốc
|
1.350.000
|
14
|
Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất
khẩu
|
1 loại
thuốc
|
180.000
|
15
|
Thẩm định nội
dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y
|
Lần
|
900.000
|
16
|
Kiểm tra điều kiện vệ sinh Thú y
đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở
sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật;
kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung;
cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ
chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn
đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật
động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn
gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm
|
Lần
|
1.000.000
|
17
|
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động, vật nhỏ lẻ; chợ
kinh doanh động vật nhỏ lẻ cơ sở thu gom động vật
|
Lần
|
450.000
|
18
|
Kiểm tra chất
lượng lô hàng thuốc thú y, nguyên
liệu thuốc thú y nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan
|
Lô hàng
|
250.000
|
Ghi chú:
- Tại mục II, phí phòng chống dịch bệnh cho động vật:
+ Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm.
+ Chi phí đi lại
do đơn vị đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp
với quy định.
- Tại mục IV, phí
kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước khi
giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm
soát giết mổ.
- Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
nông nghiệp, thủy sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.