BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
28/2009/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2009
|
THÔNG TƯ
XÁC NHẬN HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI MẬT ONG TỰ NHIÊN NHẬP
KHẨU VÀO NHẬT BẢN THEO HIỆP ĐỊNH GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ NHẬT BẢN VỀ ĐỐI TÁC KINH TẾ
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế, ký ngày 25 tháng 12 năm 2008
tại Tô-ky-ô, Nhật Bản;
Bộ Công Thương quy định việc xác nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự
nhiên xuất khẩu sang Nhật Bản theo Hiệp định giữa
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế như
sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này điều chỉnh việc xác nhận
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên (mã HS 0409.00.00)
xuất khẩu sang Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương
nhân xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Cơ quan
xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
Cơ quan xác nhận Giấy chứng nhận hạn
ngạch thuế quan theo yêu cầu của người xuất khẩu và Vụ Xuất nhập khẩu thuộc Bộ
Công Thương.
Điều 4. Nội
dung Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
được in bằng giấy trắng, khổ A4, bằng tiếng Anh và bao gồm những thông tin tối
thiểu sau:
- Số tham chiếu;
- Tên và địa chỉ của người xuất khẩu;
- Tên và địa chỉ của người nhập khẩu;
- Mô tả hàng hóa;
- Mã HS;
- Số lượng (có ghi cụ thể đơn vị đo
lường)
- Hiệu lực Giấy chứng nhận Hạn ngạch
thuế quan (ngày có hiệu lực/ngày hết hạn hiệu lực); và
- Xác nhận của Vụ Xuất nhập khẩu, Bộ
Công Thương.
Mẫu Giấy chứng nhận Hạn ngạch thuế
quan được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực
của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
có hiệu lực kể từ ngày xác nhận đến ngày 31 tháng 3 tiếp theo.
Điều 6. Nguyên
tắc xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
1. Thương nhân có nhu cầu được hưởng
thuế ưu đãi VJEPA của Nhật Bản dành cho Việt Nam trong hạn ngạch thuế quan đối
với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp
định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế
phải nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương để xin xác nhận.
2. Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế
quan hàng năm Nhật Bản dành cho Việt Nam như quy định tại Phụ lục 2 của Thông
tư này và trên cơ sở ngày tiếp nhận đăng ký xin xác nhận, Giấy chứng nhận hạn
ngạch thuế quan của thương nhân xuất khẩu được xác nhận theo nguyên tắc thương
nhân đăng ký trước được xem xét trước, đăng ký sau được xem xét sau. Đối với lượng
mật ong tự nhiên đăng ký xuất khẩu theo hạn ngạch thuế quan vượt quá lượng hạn
ngạch còn lại trong năm đó, Bộ Công Thương sẽ xác nhận theo số lượng hạn ngạch
còn lại.
Điều 7. Hồ sơ đề
nghị xác nhận
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận Giấy chứng
nhận hạn ngạch thuế quan gồm:
a) Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục
3 kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Tờ khai hải quan đã hoàn
thành thủ tục hải quan;
c) Bản sao C/O Mẫu VJ có đóng dấu
xác nhận của Tổ chức xác nhận C/O.
2. Trong trường hợp chưa có Tờ khai
hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, Bản sao C/O Mẫu VJ, người đề
nghị xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan có thể được nợ các chứng từ
này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày được xác nhận Giấy
chứng nhận hạn ngạch thuế quan.
3. Trường hợp doanh nghiệp không nộp
các giấy tờ nợ nêu tại khoản 2 điều này, Bộ Công Thương sẽ thông báo và đề nghị
Nhật Bản không cấp Chứng nhận hạn ngạch thuế quan cho doanh nghiệp nhập khẩu
bên Nhật Bản.
Điều 8. Tiếp nhận
hồ sơ đề nghị xác nhận
Khi người đề nghị xác nhận Giấy chứng
nhận hạn ngạch thuế quan nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra hồ sơ và thực hiện một số biện pháp sau:
1. Thông báo bằng giấy biên nhận về
việc sẽ xem xét xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan trong trường hợp vẫn
còn hạn ngạch theo quy định tại Phụ lục 2. Thời gian xác nhận được quy định cụ
thể tại Điều 9 và được ghi cụ thể trên giấy biên nhận;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ trong
trường hợp thiếu chứng từ theo quy định tại Điều 7. Sau khi người đề nghị xác
nhận cung cấp đầy đủ chứng từ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ thực hiện biện pháp
nêu tại khoản 1 điều này.
3. Từ chối xác nhận Giấy chứng nhận
hạn ngạch thuế quan trong trường hợp đã hết hạn ngạch theo quy định tại Phụ lục
2.
Điều 9. Xác nhận
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan
1. Bộ Công Thương sẽ xác nhận Giấy
chứng nhận hạn ngạch thuế quan trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bộ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp không xác nhận, Bộ
Công Thương có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 10. Xác
nhận lại do Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan bị rách, mất, hỏng
Trong trường hợp Giấy chứng nhận hạn
ngạch thuế quan bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có thể nộp đơn gửi Tổ
chức xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đề nghị xác nhận Giấy chứng
nhận hạn ngạch thuế quan bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế
quan gốc. Tổ chức xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xác nhận bản sao
trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức xác nhận Giấy chứng nhận hạn
ngạch thuế quan và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” vào ô
“REMARK” của Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan. Bản sao này mang ngày xác nhận
của bản Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan gốc. Bản sao chứng thực này được
xác nhận trong khoảng thời gian trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận hạn ngạch
thuế quan gốc.
Điều 11. Trả lại
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan do không thực xuất
Trường hợp thương nhân không sử dụng
Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đã đề nghị xác nhận do không thực xuất khẩu
lô hàng đã xin Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan hoặc lô hàng sau khi xuất khẩu
bị trả về Việt Nam, thương nhân phải trả lại Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế
quan đã được xác nhận trước đó cho Tổ chức đã xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch
thuế quan đó.
Điều 12. Công
khai phân bổ hạn ngạch thuế quan trên trang thông tin của Bộ Công Thương
Thông tin về việc phân bổ hạn ngạch
thuế quan đối với mật ong tự nhiên xuất khẩu sang Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế sẽ được công khai trên trang thông tin của
Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn
Điều 13. Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 xác
nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế)
|
AGREEMENT
BETWEEN VIETNAM AND JAPAN FOR AN ECONOMIC PARTNERSHIP
TARIFF
RATE QUOTA CERTIFICATE
|
EXPORTER
FULL LEGAL NAME AND ADDRESS
|
|
CERTIFICATE
NUMBER
|
|
|
|
IMPORTER
FULL LEGAL NAME AND ADDRESS
|
|
DESCRIPTION
OF GOODS
|
|
|
|
HS
TARIFF CLASSIFICATION NUMBER
|
QUANTITY
OF GOODS
|
MEASUREMENT
UNIT
|
|
|
|
ISSUED
IN
|
|
STAMP
|
|
|
|
|
|
VALID
|
|
FROM
|
UNTIL
|
|
|
|
|
|
|
SIGNATURE
OF AUTHORITY
|
|
|
|
THIS
CERTIFICATE IS NOT VALID IF EXHIBITS ERASURES, DELETIONS, CROSSING OUT OR ANY
SIGN OF ALTERATION
PHỤ LỤC 2
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN XUẤT KHẨU MẬT ONG TỰ NHIÊN SANG
NHẬT BẢN THEO HIỆP ĐỊNH VJEPA THEO CÁC NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 xác
nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế)
Năm
thứ
|
Khoảng
thời gian áp dụng hạn ngạch
|
Số
lượng (tấn)
|
Năm thứ nhất
|
01/10/2009 – 31/3/2010
|
100
|
Năm thứ hai
|
01/4/2010 – 31/3/2011
|
105
|
Năm thứ ba
|
01/4/2011 – 31/3/2012
|
110
|
Năm thứ tư
|
01/4/2012 – 31/3/2013
|
115
|
Năm thứ năm
|
01/4/2013 – 31/3/2014
|
120
|
Năm thứ sáu
|
01/4/2014 – 31/3/2015
|
125
|
Năm thứ bảy
|
01/4/2015 – 31/3/2016
|
130
|
Năm thứ tám
|
01/4/2016 – 31/3/2017
|
135
|
Năm thứ chín
|
01/4/2017 – 31/3/2018
|
140
|
Năm thứ mười
|
01/4/2018 – 31/3/2019
|
145
|
Năm thứ mười một trở đi
|
01/4/2019 – 31/3/2020
|
150
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN XUẤT KHẨU MẬT ONG TỰ
NHIÊN SANG NHẬT BẢN THEO HIỆP ĐỊNH VJEPA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 xác
nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
V/v
đăng ký hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản theo Hiệp
định VJEPA
|
….,
ngày … tháng … năm ….
|
Kính
gửi: Vụ Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số ……….. ngày
…………….. của Bộ Công Thương
Thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt
đầy đủ và tên viết tắt):
Giấy đăng ký kinh doanh số:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ giao dịch:
Đề nghị Vụ Xuất nhập khẩu, Bộ Công
Thương xác nhận giấy hạn ngạch thuế quan xuất khẩu đối với mật ong tự nhiên (mã
HS 0409.00.00) theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu vào Nhật Bản cho năm tài khoản
của Nhật Bản (*) 20 … với số lượng là: ............ tấn (bằng chữ:).
Ghi chú: * Năm tài khoá của Nhật
Bản bắt đầu từ 01 tháng 4 đến 31 tháng 3 của năm sau đó.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
Chức
vụ của Người đứng đầu thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
Tên Người đứng đầu thương nhân
|