Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Thông tư 27/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 27/2002/TT-BTC
Ngày ban hành 22/03/2002
Ngày có hiệu lực 06/04/2002
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 27/2002/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2002

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 27/2002/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 03 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thi hành Quyết định số 150/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng thông tư này là các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại được thành lập theo quy định tại Quyết định số 150/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại (dưới đây gọi tắt là Công ty) có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, hoạt động phù hợp với quy định tại Điều lệ mẫu "về tổ chức và hoạt động của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại" do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

2. Trong thông tư này, tài sản bảo đảm nợ vay được hiểu là tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản gán nợ, tài sản được Toà án quyết định giao cho ngân hàng thương mại, mà những tài sản này thuộc quyền định đoạt của ngân hàng thương mại để xử lý thu hồi nợ vay.

3. Công ty không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm nợ vay do Công ty tiến hành theo uỷ thác của ngân hàng thương mại khi thực hiện xử lý tài sản bảo đảm nợ vay theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN:

1. Vốn hoạt động của Công ty gồm:

- Vốn điều lệ do ngân hàng thương mại cấp.

- Vốn vay của các tổ chức tài chính và các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước.

- Các quỹ Công ty được phép trích lập.

- Vốn khác theo quy định của pháp luật.

2. Vốn hoạt động của Công ty phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, đảm bảo an toàn và cho các mục đích sau:

- Đầu tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Công ty theo nguyên tắc phù hợp với nhu cầu cần thiết cho hoạt động của Công ty và giá trị còn lại của tổng tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ của Công ty. Việc đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Công ty phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

- Xử lý tài sản bảo đảm nợ vay bằng các biện pháp thích hợp, như:

+ Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản để bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh, góp vốn, liên doanh bằng tài sản để thu hồi nợ.

+Thuê trông coi, bảo vệ tài sản bảo đảm nợ vay.

+ Bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nợ vay.

+ Quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợ vay.

+ Thuê kiểm định, đánh giá, định giá tài sản bảo đảm nợ vay để bán, cho thuê, góp vốn, liên doanh.

+ Tổ chức bán đấu giá tài sản bảo đảm nợ vay thông qua các trung tâm bán đấu giá.

+ Nộp tiền thuê đất, thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu có).

+ Các hoạt động khác cần thiết cho việc xử lý tài sản bảo đảm nợ vay.

- Mua, bán nợ tồn đọng của tổ chức tín dụng khác, của các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của ngân hàng thương mại khác.

- Các hoạt động hợp pháp khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

[...]