BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
268/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ
PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ
và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số
viễn thông.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ
mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông và các tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc thu, nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn
thông.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
Người nộp lệ phí phân bổ và phí
sử dụng mã, số viễn thông là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt
động viễn thông được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí
Cục Viễn thông (trực thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông) là tổ chức thu phí và lệ phí theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 5. Đối tượng miễn phí, lệ phí
Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử
dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:
1. Mạng viễn thông dùng riêng của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.
2. Mạng thông tin liên lạc phục
vụ phòng chống thiên tai và hoạt động nhân đạo.
3. Mạng viễn thông dùng riêng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Mạng viễn thông dùng riêng của
các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại
giao.
Điều 6. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, doanh nghiệp được
phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông kê khai, nộp phí sử dụng mã, số viễn thông
theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo. Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông mới, phân bổ bổ sung từ quý
nào thì việc kê khai, nộp phí tính từ quý được phân bổ.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo
quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản
lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Phí sử dụng
mã, số viễn thông thu được, tổ chức thu phí được để lại 45% để phục vụ cho công
tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục
Viễn thông và Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số phí thu được còn lại (55%) được nộp vào ngân
sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông
tư số 202/2013/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông và Thông tư số 60/2016/TT-BTC ngày 4 tháng 4 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 202/2013/TT-BTC.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế
độ thu phí và lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản
hướng dẫn thực hiện; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Toàn án nhân dân Tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Kiểm toán Nhà nước,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Công báo; Cục Viễn thông;
- Các Vụ: PC, NSNN, HCSN (Bộ Tài chính);
- Lưu VT, Vụ CST (CST5) (380b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN
THÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
A. LỆ
PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số
TT
|
Đối
tượng chịu lệ phí
|
Mức
thu
(1.000
đồng/lần)
|
1
|
Mã, số viễn thông
|
350
|
B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN
THÔNG
Số
TT
|
Đối
tượng chịu phí
|
Mức
thu
(1.000
đồng/năm)
|
1
|
Số
thuê bao (tính theo số khả dụng)
|
|
1.1
|
Thuê bao mạng cố định mặt đất
|
0,3/số/tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
1.2
|
Thuê bao mạng di động mặt đất
|
|
a
|
Từ 8 triệu số trở xuống
|
1/số
|
b
|
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số
|
2/số
|
c
|
Trên 32 triệu số đến 64 triệu
số
|
3/số
|
d
|
Trên 64 triệu số
|
4/số
|
1.3
|
Thuê bao mạng cố định vệ tinh
|
1/số
|
1.4
|
Thuê bao IP Phone
|
1/số
|
2
|
Mã nhà khai thác
|
|
2.1
|
Đối với 3 chữ số
|
100.000
|
2.2
|
Đối với 4 chữ số
|
50.000
|
2.3
|
Đối với 5 chữ số
|
25.000
|
3
|
Mã mạng di động
|
|
3.1
|
Đối với 2 chữ số
|
500.000
|
3.2
|
Đối với 3 chữ số
|
50.000
|
4
|
Mã dịch vụ
|
|
4.1
|
Đối với 3 chữ số
|
1.000.000
|
4.2
|
Đối với 4 chữ số
|
100.000
|
4.3
|
Đối với 5 chữ số
|
50.000
|
5
|
Số dịch vụ nội vùng
|
|
5.1
|
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số
|
50.000
|
5.2
|
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số
|
10.000
|
5.3
|
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số
trở lên
|
5.000
|
6
|
Số dịch vụ toàn quốc
|
|
6.1
|
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số
|
200.000
|
6.2
|
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số
|
20.000
|
6.3
|
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số
|
2.000
|
6.4
|
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số
|
1.000
|
6.5
|
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số
trở lên
|
500
|
7
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
(SMS)
|
|
7.1
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số
|
500.000
|
7.2
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số
|
50.000
|
7.3
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số
|
10.000
|
7.4
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số
|
5.000
|
8
|
Mã nhận dạng mạng số liệu
(DNIC)
|
50.000
|
9
|
Mã điểm báo hiệu
|
|
9.1
|
Mã điểm báo hiệu quốc tế
|
40.000
|
9.2
|
Mã điểm báo hiệu quốc gia
|
20
|
10
|
Mã nhận dạng mạng di động
(MNC)
|
50.000
|
Ghi chú: Không
thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ
hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.