BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 263/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị
định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp; cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Điều 2. Người nộp phí, lệ
phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc,
dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công
việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là tổ chức thu phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp (dưới đây gọi là tổ chức thu phí, lệ phí).
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
1. Mức thu
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ
phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí, lệ phí quy định tại Thông
tư này được thu bằng đồng Việt Nam,
trừ trường hợp thu phí thông qua Văn phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ
thế giới (WIPO) được thu bằng Franc Thụy Sỹ (CHF) trên cơ sở quy đổi mức thu bằng
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái chính thức của Liên hợp quốc.
3. Tổ chức, cá
nhân nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng tiền mặt hoặc qua dịch vụ bưu
chính cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức
thu phí, lệ phí.
Đối với phí thu qua Văn phòng quốc
tế của WIPO: Phí được chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán phí, lệ phí
theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều
19 và nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo
quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Tổ chức thu
phí được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) số tiền phí thu được trước khi nộp
ngân sách nhà nước, để trang trải các chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phí và lệ phí.
Số còn lại 15% (mười lăm phần
trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ 01
tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 22/2009/TT-BTC
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; khoản
1 Điều 1 Thông tư số 152/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 158/2010/TT-BTC
ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính
đối với Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Đối với các yêu cầu thực hiện
công việc về sở hữu công nghiệp đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
nhưng chưa hoàn thành và chưa nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện
thì phải nộp phí, lệ phí theo mức thu được quy định tại Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
|
Mức thu (nghìn đồng)
|
Sáng chế
(bao gồm cả giải pháp hữu ích)
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
Nhãn hiệu
|
Chỉ dẫn địa lý
|
Thiết kế bố trí mạch tích hợp
|
|
1
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp
|
1.1
|
Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách,
đơn chuyển đổi)
|
150
|
1.2
|
Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn
trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn)
|
120
|
2
|
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, cấp
chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
2.1
|
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ
|
120
|
|
- Đối với đơn sáng chế có trên
01 điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đơn kiểu dáng công nghiệp có trên 01
phương án của từng sản phẩm, đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ,
từ điểm độc lập /phương án/ nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi điểm độc
lập /phương án/ nhóm
|
100
|
100
|
100
|
|
|
2.2
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng
ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp
|
120
|
3
|
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm
dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
|
3.1
|
Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng
bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích/gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp (đối với sáng chế/giải pháp hữu ích (mỗi năm) cho mỗi
điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ; đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản
phẩm/dịch vụ; đối với kiểu dáng công nghiệp (5 năm) cho mỗi phương án của từng
sản phẩm)
|
100
|
100
|
100
|
|
|
3.2
|
Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực
muộn (cho mỗi tháng nộp muộn)
|
10%
lệ phí duy trì/gia hạn
|
|
|
3.3
|
Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ
hiệu lực Văn bằng bảo hộ
|
50
|
4
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công
nghiệp
|
4.1
|
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp
|
200
|
4.2
|
Lệ phí công bố quyết định cấp Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; Quyết định xóa tên người đại
diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện
sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp)
|
150
|
4.3
|
Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông
tin); Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa
tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông
tin về đại diện sở hữu công nghiệp)
|
150
|
|
1
|
Phí thẩm định về sở hữu công
nghiệp
|
1.1
|
Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu
công nghiệp; yêu cầu sửa đổi thu hẹp phạm vi bảo hộ; để giải quyết khiếu nại (đối
với sáng chế cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với kiểu dáng công
nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có
đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp
cho mỗi đơn). Đối với sáng chế: phí thẩm định hình thức bằng 20% mức thu, phí
thẩm định nội dung bằng 80% mức thu
|
900
|
700
|
550
|
1200
|
180
|
|
- Nếu bản mô tả sáng chế có trên
6 trang, đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp
thêm cho mỗi trang, mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
40
|
|
120
|
|
|
|
- Phí phân loại quốc tế về sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp (mỗi phân nhóm); hàng hóa, dịch vụ đối với nhãn hiệu
(cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ)
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
+ Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch
vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
20
|
|
|
1.2
|
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền
ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu)
|
600
|
600
|
600
|
|
|
1.3
|
Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn
đăng ký sở hữu công nghiệp (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn) - trừ sửa đổi
theo Văn bằng bảo hộ đã cấp ở nước ngoài theo yêu cầu của tổ chức thu phí
|
160
|
160
|
160
|
160
|
160
|
1.4
|
Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng
đơn (mỗi đơn đăng ký)
|
160
|
160
|
160
|
|
160
|
1.5
|
Phí thẩm định hồ sơ đơn đăng ký
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ)
|
230
|
230
|
230
|
|
230
|
1.6
|
Phí thẩm định yêu cầu gia hạn,
duy trì, sửa đổi văn bằng bảo hộ; gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực
Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
(mỗi văn bằng bảo hộ); ghi nhận thay đổi thông tin đại diện sở hữu công nghiệp
liên quan đến đối tượng sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký Quốc gia; sửa đổi
Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp,
gồm: Sửa đổi phạm vi chuyển giao, sửa đổi kéo dài thời hạn (mỗi văn bằng bảo
hộ liên quan đến nội dung sửa đổi) và sửa đổi khác (mỗi Giấy chứng nhận chuyển
giao quyền sử dụng)
|
160
|
160
|
160
|
160
|
160
|
1.7
|
Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt
hiệu lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ)
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
1.8
|
Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu
lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ)
|
390
|
390
|
390
|
390
|
390
|
1.9
|
Phí thẩm định hồ sơ kiểm tra nghiệp
vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (mỗi
môn)
|
300
|
1.10
|
Phí phúc tra kết quả kiểm tra
nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp
(mỗi môn)
|
150
|
1.11
|
Phí thẩm định Hồ sơ yêu cầu cấp
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ giám định viên sở
hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp, Hồ sơ
yêu cầu xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (bao gồm
cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp)
|
250
|
2
|
Phí giải quyết yêu cầu phản đối
đơn về sở hữu công nghiệp
|
|
Phí giải quyết yêu cầu phản đối
cấp Văn bằng bảo hộ của người thứ ba (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm, đối với
kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải
pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập, đối với chỉ dẫn địa lý và thiết kế bố trí
cho mỗi đơn)
|
550
|
550
|
550
|
550
|
550
|
3
|
Phí tra cứu thông tin về sở hữu
công nghiệp
|
|
Phí tra cứu thông tin nhằm phục
vụ việc thẩm định, giải quyết khiếu nại và các công việc khác trong phạm vi
trách nhiệm (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với
kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế
cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với chỉ dẫn địa lý cho mỗi đơn);
tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ)
|
600
|
480
|
180
|
180
|
|
|
- Nếu đối tượng tra cứu là nhãn
hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch
vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
30
|
|
|
4
|
Phí công bố, đăng bạ thông
tin sở hữu công nghiệp
|
4.1
|
Phí công bố thông tin về sở hữu
công nghiệp
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
- Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ
hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
60
|
60
|
|
|
60
|
|
- Nếu bản mô tả sáng chế có trên
6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang
|
10
|
|
|
|
|
4.2
|
Phí đăng bạ thông tin về sở hữu
công nghiệp
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
5
|
Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ
|
5.1
|
Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ: đối
với sáng chế, giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ cho mỗi
năm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm, đối với kiểu
dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm cho 5 năm
|
|
700
|
700
|
|
|
|
- Năm thứ 1; Năm thứ 2 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
300
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 3; Năm thứ 4 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
500
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 5; Năm thứ 6 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
800
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 7; Năm thứ 8 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
1200
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 9; Năm thứ 10 đối với sáng
chế, giải pháp hữu ích
|
1800
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 11 - Năm thứ 13 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
2500
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 14 - Năm thứ 16 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
3300
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 17 - Năm thứ 20 đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích
|
4200
|
|
|
|
|
6
|
Phí thẩm định đăng ký quốc tế
về sở hữu công nghiệp
|
6.1
|
Phí kiểm tra sơ bộ về mặt hình
thức đơn sáng chế quốc tế để nộp cho văn phòng quốc tế và cơ quan tra cứu quốc
tế
|
300
|
|
|
|
|
6.2
|
Phí thực hiện
thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam - không bao gồm các
khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế
|
|
|
2000
|
|
|
6.3
|
Phí thẩm định sửa đổi, chuyển
nhượng, gia hạn, mở rộng lãnh thổ, hạn chế danh mục sản phẩm, chấm dứt, huỷ bỏ
hiệu lực nhãn hiệu đăng ký quốc tế có nguồn gốc Việt Nam
|
|
|
1000
|
|
|
6.4
|
Phí riêng đối với đăng ký quốc tế
nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Phí thẩm định đơn cho mỗi nhóm
hàng hóa hoặc dịch vụ
|
|
|
3600
|
|
|
|
- Phí thẩm định đơn gia hạn cho
mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ
|
|
|
3200
|
|
|