BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 260/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH NỘI DUNG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn
hóa phẩm xuất khẩu nhập khẩu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm phải nộp phí thẩm định theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu
phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ
thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm
định.
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000
đồng/lần thẩm định.
4. Đối với máy trò chơi điện tử có
cài đặt chương trình trả thưởng:
- Đối với 1 máy/lần thẩm định:
300.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm
định: 500.000 đồng/lần thẩm định.
5. Đối với thiết bị chuyên dùng
cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.
Điều 5. Kê
khai, thu, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo
tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm
định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền
phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng
từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|