Thông tư 26/2024/TT-BYT quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 26/2024/TT-BYT |
Ngày ban hành | 31/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2024 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật giá ngày 19 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thông tư này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone bao gồm tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể được quy định như sau:
STT |
Tên gọi chi tiết |
Chủng loại cụ thể |
|
1 |
1.1 |
Khám ban đầu |
Khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone |
1.2 |
Khám khởi liều |
||
1.3 |
Khám trong quá trình điều trị |
||
1.4 |
Khám hoàn thành điều trị |
||
1.5 |
Điều trị ngộ độc cấp ma túy nhóm opi |
||
2 |
2.1 |
Tư vấn cá nhân trước điều trị |
Liệu pháp tâm lý (chỉ áp dụng biện pháp tư vấn) trong điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone |
2.2 |
Tư vấn cá nhân trong quá trình điều trị |
||
2.3 |
Tư vấn cá nhân sau khi hoàn thành điều trị |
||
2.4 |
Liệu pháp tâm lý nhóm (người bệnh hoặc gia đình) |
||
3 |
3.1 |
Cấp phát thuốc hằng ngày tại cơ sở điều trị |
Cấp phát thuốc methadone |
3.2 |
Cấp phát thuốc hằng ngày tại cơ sở cấp phát thuốc |
||
3.3 |
Cấp phát thuốc nhiều ngày tại cơ sở điều trị |
||
3.4 |
Cấp phát thuốc nhiều ngày tại cơ sở cấp phát thuốc |
||
4 |
4.1 |
Cận lâm sàng xét nghiệm: - Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công, hoặc bằng máy đếm tổng trở, hoặc bằng máy đếm laser, hoặc bằng hệ thống tự động hoàn toàn); - Hóa sinh máu: Đo hoạt độ ALT (GPT); Đo hoạt độ AST (GOT); Định lượng Glucose...; - Test nhanh phát hiện chất opiat trong nước tiểu; - HIV Ag/Ab test nhanh. |
Cận lâm sàng |
4.2 |
Cận lâm sàng hình ảnh, chức năng: - Chụp X quang ngực thẳng; - Điện tim thường; - Siêu âm ổ bụng (gan, mật, tụy, lách, thận, bàng quang). |
||
4.3 |
Cận lâm sàng trắc nghiệm tâm lý |
||
4.4 |
Cận lâm sàng khác: Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ trong công tác khám bệnh, chữa bệnh. |
2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng các biện pháp khác thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |