BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
230/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KIỂM AN
TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ, KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ NGHỀ CÁ; PHÍ THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN
NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, HOẠT ĐỘNG THỦY
SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí đăng
kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí
cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị
nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy
phép khai thác, hoạt động thủy sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật
tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang
thiết bị nghề cá thì phải nộp phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật
tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; khi được thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy
phép khai thác, hoạt động thủy sản phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
1. Trung tâm Đăng kiểm tàu cá (Tổng cục
Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thu phí
đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá.
2. Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí thực hiện theo
quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 20 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Trung tâm Đăng kiểm tàu cá trích
90% số tiền phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề
cá thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; nộp 10% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục
Thủy sản:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2
Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ
chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán
chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được
trích lại 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Lệ phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản:
|
|
|
a
|
Cấp mới
|
Đồng/lần
|
40.000
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
Đồng/lần
|
20.000
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong
giấy phép
|
Đồng/lần
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản đối với tàu cá nước
ngoài:
|
|
|
a
|
Cấp mới
|
USD/lần
|
200
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
USD/lần
|
100
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong
giấy phép
|
USD/lần
|
200
|
II
|
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
|
|
|
1
|
Thẩm định thiết
kế đóng mới, cải hoán,
sửa chữa tàu cá
|
Đồng
|
5%
giá thiết kế
|
2
|
Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả
các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm
tra - kiểm tra lần đầu)
|
Đồng
|
C là
giá trị đóng mới
|
a
|
Giá đóng mới đến 30.000.000 đồng
|
Đồng
|
350.000
|
b
|
Giá đóng mới trên 30.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
Đồng
|
350.000
+
(C-30.000.000) x 0,008
|
c
|
Giá đóng mới trên 100.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng
|
Đồng
|
910.000
+
(C-100.000.000) x 0,007
|
d
|
Giá đóng mới trên 300.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
2.310.000
+
(C-300.000.000) x 0,006
|
đ
|
Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng
đến 2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.510.000
+
(C-1.000.000.000) x 0,005
|
e
|
Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
11.510.000
+
(C-2.000.000.000) x
0,004
|
3
|
Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa
|
|
C là
giá trị hoán cải, sửa chữa
|
a
|
Giá sửa chữa, hoán cải đến 15.000.000 đồng
|
Đồng
|
300.000
|
b
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng
|
Đồng
|
300.000
+
(C-15.000.000) x 0,016
|
c
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000
đồng
|
Đồng
|
860.000
+
(C-50.000.000) x 0,012
|
d
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 150.000.000 đồng đến
350.000.000 đồng
|
Đồng
|
2.060.000
+
(C-150.000.000) x 0,009
|
đ
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000
đồng
|
Đồng
|
3.860.000
+
(C-350.000.000) x 0,007
|
e
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 700.000.000 đồng đến
1.200.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.310.000
+
(C-700.000.000) x 0.005
|
g
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 1.200.000.000 đồng đến
2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
8.810.000
+
(C-1.200.000.000) x 0,003
|
h
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
12.710.000
+
(C-2.500.000.000) x 0,001
|
4
|
Kiểm tra bất thường, tai nạn
|
Đồng/lần/tàu
|
80%
mức thu phí kiểm tra hàng năm
|
5
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và
các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm
|
|
|
5.1
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung
tích (TĐK)
|
Đồng/TĐK
|
2.000
|
5.2
|
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất
máy chính + máy phụ (CV))
|
Đồng/cv
|
1.000
|
5.3
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
135.000
|
5.4
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
187.000
|
5.5
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
45.000
|
5.6
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
135.000
|
5.7
|
Trang thiết bị khai thác thủy sản
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
130.000
|
5.8
|
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt
về an toàn được trang bị trên tàu cá
|
|
|
a
|
Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
- Dung tích một bình chịu áp lực, V
≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
75.000
|
|
- Dung tích bình chịu áp lực, V
>0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
150.000
|
b
|
Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.050.000
|
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.500.000
|
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
2.250.000
|
6
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và
các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ
|
|
|
6.1
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung
tích (TĐK)
|
Đồng/TĐK
|
5.000
|
6.2
|
Kiểm tra phần hệ động lực và trang
thiết bị buồng máy
|
Đồng/CV
|
3.000
|
6.3
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.4
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.5
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
37.000
|
6.6
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.7
|
Trang thiết bị khai thác hải sản
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
150.000
|
6.8
|
Trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt
về an toàn
|
|
|
a
|
Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
- Dung tích một bình chịu áp lực, V
≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
105.000
|
|
- Dung tích bình chịu áp lực, V>0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
225.000
|
b
|
Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
- Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.500.000
|
|
- Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
2.250.000
|
|
- Trên 50.000 kcal/h đến 100.000
kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
3.000.000
|
7
|
Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho
cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra)
|
|
|
a
|
Dụng cụ nổi cứu sinh
|
Đồng/lần/mẫu
|
3.000.000
|
b
|
Phao tròn
|
Đồng/lần/mẫu
|
1.500.000
|
c
|
Phao áo
|
Đồng/lần/mẫu
|
1.500.000
|
III
|
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
|
Đồng/lần
|
700.000
|