Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 23/2023/TT-BTTTT |
Ngày ban hành | 31/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2024 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động xuất bản theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (sau đây gọi tắt là “Sở”), cơ sở in ở Trung ương và ở địa phương kết hợp nội dung báo cáo tình hình hoạt động in xuất bản phẩm với hoạt động in các sản phẩm không phải xuất bản phẩm trong cùng một văn bản báo cáo và thực hiện theo quy định tại:
a) Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
b) Các mẫu số 13, 15a, 15b và 15c của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 như sau:
“2. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:
a) Sau 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:
a) Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày chứng chỉ hành nghề biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 Điều 14 như sau:
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động xuất bản theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (sau đây gọi tắt là “Sở”), cơ sở in ở Trung ương và ở địa phương kết hợp nội dung báo cáo tình hình hoạt động in xuất bản phẩm với hoạt động in các sản phẩm không phải xuất bản phẩm trong cùng một văn bản báo cáo và thực hiện theo quy định tại:
a) Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
b) Các mẫu số 13, 15a, 15b và 15c của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 như sau:
“2. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:
a) Sau 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:
a) Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày chứng chỉ hành nghề biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;
b) Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.”
b) Bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 như sau:
“5. Khi có sự thay đổi về người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.”
6. Bổ sung Khoản 6 vào sau Khoản 5 Điều 16 như sau:
“6. Hồ sơ nhận in xuất bản phẩm quy định tại các khoản từ 1 đến 4 Điều này, cơ sở in xuất bản phẩm phải lưu giữ đầy đủ bản chính theo hình thức bản giấy, trừ trường hợp bản chính là bản điện tử thì lưu giữ bằng hình thức điện tử (lưu giữ trên thiết bị lưu trữ dữ liệu, máy tính hoặc loại hình khác) bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tra cứu khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 như sau:
“2. Hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ (trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, c và d Khoản này), gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
b) Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;
d) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d Khoản này là bản sao chứng thực điện tử.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm không còn giá trị trong trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm được sáp nhập, chia tách, giải thể hoặc phá sản.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào sau Khoản 2 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:
“2. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo trình tự, thủ tục như quy định tại Điều 17 Thông tư này:
a) Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương;
b) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính;
c) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính;
d) Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng.”
b) Bổ sung Khoản 3 vào sau Khoản 2 như sau:
“3. Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông báo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư này.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm theo Mẫu số 26;
b) Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính; một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh được nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 như sau:
“2. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động, văn phòng đại diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành một (01) bộ bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng), nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, gồm có:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép theo Mẫu số 40;
b) Bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
c) Bản sao bằng cử nhân hoặc các văn bằng giáo dục đại học khác của người đứng đầu văn phòng đại diện.
Trường hợp người đứng đầu văn phòng đại diện có quốc tịch nước ngoài còn phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (khi hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, không phải nộp giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm này).
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
Bãi bỏ một số quy định sau đây:
1. Khoản 5 Điều 16.
2. Điều 27 và Phụ lục gồm 53 mẫu, biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Điều 3. Ban hành mẫu, biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này 45 mẫu, biểu mẫu để thay thế 53 mẫu, biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Đối với thủ tục hành chính có ngày nộp hồ sơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có kết quả giải quyết, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT cho đến khi có kết quả giải quyết.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
45
MẪU, BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020)
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản |
|
Đề án thành lập nhà xuất bản |
|
Giấy phép thành lập nhà xuất bản |
|
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản |
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập |
|
Sơ yếu lý lịch |
|
Giấy đăng ký xuất bản |
|
Chứng chỉ hành nghề biên tập |
|
Giấy xác nhận đăng ký xuất bản |
|
Phiếu duyệt bản thảo |
|
Quyết định xuất bản/tái bản xuất bản phẩm |
|
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam |
|
Quyết định phát hành xuất bản phẩm |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
Giấy chấp thuận sử dụng tác phẩm, tài liệu để xuất bản, tái bản |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in |
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in |
|
Giấy phép hoạt động in |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
|
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
|
Đơn đề nghị Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm |
|
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ trong các lĩnh vực xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm |
|
Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu |
|
Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm |
|
Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
|
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
|
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
|
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh |
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm |
|
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ |
|
Giấy phép Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm |
|
Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
|
Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
|
Quyết định Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
|
Biên bản thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu |
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam |
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam |
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam |
|
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (Kèm theo phụ lục) |
|
Đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử |
|
Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử |
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử |
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;
Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ của ……………………………………… (1) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp Giấy phép thành lập nhà xuất bản với các thông tin như sau:
Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập: ....................................................................
Tên giao dịch tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
Loại hình tổ chức và hoạt động ..........................................................
Trụ sở tại: .............................................................................................
Sổ điện thoại: ........................................... E-mail:……………………………….
Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ: ......................................................................
Đối tượng phục vụ: ................................................................................................
(1) ………………………………………. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này gồm: Đề án thành lập nhà xuất bản và các tài liệu liên quan ghi trong Đề án./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức có đơn đề nghị
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày … tháng … năm … |
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản):……………………………………………………………………………………..
- Trụ sở tại…………………………………………………………………………..
- Điện thoại:.......................................E-mail…………………………………
- Loại hình tổ chức (loại hình thuộc một trong các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi tiết thi hành); ........................................
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản (nêu rõ lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản)………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
3. Tên nhà xuất bản: (tên tiếng Việt và tiếng Anh)……………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản thành lập:
……………………………………………………………………………………………
5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản: ......................................
…………………………………………………………………………………………
6. Xuất bản phẩm chủ yếu xuất bản: ........................................................
…………………………………………………………………………………………
7. Trụ sở của nhà xuất bản do cơ quan chủ quản cấp:
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………………………….
8. Họ tên của những người được dự kiến bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản:
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: …………………………………………………….
- Tổng biên tập: ……………………………………………………………………
- Phó Giám đốc (nếu có): ....................................................................................
- Phó Tổng biên tập (nếu có): ……………………………………………………………
9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu hoặc đơn vị sự nghiệp công lập) ..................................................................
10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất bản: .................(VND)
- Bằng tiền: ...............................................................................................(VND)
Trong đó:
+ Vốn từ ngân sách nhà nước cấp: ...................................................................
+ Vốn thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản:..............................................................
- Tài sản cố định: ......................................................................................................
- Hình thức khác..................................................................................................
11. Danh sách dự kiến biên tập viên của nhà xuất bản
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Số căn cước công dân |
Quốc tịch |
Chức vụ, nơi làm việc hiện tại |
Trình độ |
Đã được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có) |
||||||
Chính trị |
Ngoại ngữ |
Văn hóa |
Chuyên môn nghiệp vụ |
||||||||||||
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Đề án được thành lập thành bộ (quyển) gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo chứng minh có đủ điều kiện tại Điều 13 Luật Xuất bản.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm …. |
(Cấp đổi lần thứ (1)...)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp đổi) Giấy phép thành lập Nhà xuất bản(2) của ..................................(3);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành.
CHO PHÉP:
1. (3) ………được thành lập (hoặc được thay đổi thông tin thành lập) nhà xuất bản.
Tên nhà xuất bản:…………………Tên giao dịch tiếng Anh (nếu có):………………..
Trụ sở tại: ..................................................................................................
Loại hình tổ chức và hoạt động của nhà xuất bản: ........................................
2. Nhà xuất bản (2)........................................có tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ và xuất bản phẩm chủ yếu:
a) Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ: .............................................................
b) Đối tượng phục vụ: ..........................................................................................
c) Xuất bản phẩm chủ yếu: ...............................................................................
d) Các xuất bản phẩm khác: ……………………………………………………….
3............................................................................. (3) và Nhà xuất bản........................................(2) có trách nhiệm thực hiện Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị.
5. Giấy phép thành lập nhà xuất bản số ...ngày...tháng...năm...không còn giá trị(4)
|
BỘ
TRƯỞNG |
_____________________________
(1) Ghi số lần thực hiện cấp đổi trong trường hợp đề nghị cấp đổi giấy phép.
(2) Ghi rõ tên nhà xuất bản dự kiến thành lập hoặc đề nghị cấp đổi giấy phép.
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản hoặc cấp đổi giấy phép.
(4) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp đổi giấy phép.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (nếu có) |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………
Trụ sở: ...................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................
Email: ................................................................................................................
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất bản, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi Giấy phép thành lập Nhà xuất bản ...............................................cho cơ quan, tổ chức chúng tôi.
Nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép: ...........................................................(2)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp đổi giấy phép.
Kèm theo đơn này: Giấy phép thành lập Nhà xuất bản đã được cấp./.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
_____________________________
(1) Đơn vị do cơ quan chủ quản của nhà xuất bản lập.
(2) Ghi rõ nội dung thay đổi: Thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản nhà xuất bản, tên nhà xuất bản (tên) tiếng Anh, tên tiếng Việt); thay đổi loại hình tổ chức và hoạt động của nhà xuất bản; thay đổi tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu của nhà xuất bản.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Cấp/ Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Họ và tên: ...................................................................................................
Căn cước công dân số.......................................... ,cấp ngày...tháng...năm...,nơi cấp……..
Điện thoại: ...................................Email (nếu có): ......................................................
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ đã được cấp (đối với trường hợp cấp lại): .......................................... cấp ngày ……………………………………….
Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu hồi): ..............................................
Kèm theo đơn này (1): ................................................................................................
Kính đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN(2) |
…., ngày
….. tháng …. năm ….. |
_____________________________
(1) Trường hợp cấp lần đầu: 02 ảnh (cỡ 3x4cm) và các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của Khoản 1 Điều 20 Luật Xuất bản; Trường hợp cấp lại: 02 ảnh (cỡ 3x4cm).
(2) Ghi ý kiến của lãnh đạo nhà xuất bản đối với biên tập viên thuộc nhà xuất bản hoặc của đối tác liên kết trong trường hợp biên tập viên thuộc đối tác liên kết.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH (*)
1. Họ và tên: .................................................................................................
2. Tên thường gọi ......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng... năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: .............................. Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ......................................................................
8. Trình độ văn hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học): ...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số: ......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác: ......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Năm sinh |
Số căn cước công dân |
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu? |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến tháng năm |
Làm công tác gì? |
Ở đâu? |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật: .................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác |
…., ngày
….. tháng …. năm ….. |
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả hoặc người biên soạn |
Người dịch hoặc người biên dịch |
Ngôn ngữ xuất bản |
Xuất bản lần đầu |
Tái bản (ghi năm và tên NXB đã XB lần gần nhất) |
Xuất bản phẩm điện tử (ghi rõ tên địa chỉ website hoặc nhà cung cấp) |
Thể loại (ghi thể loại sáng tác) |
Tóm tắt nội dung, chủ đề, đề tài (ghi số xác nhận đã được cấp đối với XBP đăng ký lại) |
Số lượng in |
Phương thức xuất bản |
Mã số ISBN (ghi mã số ISBN đã được cấp đối với XBP đăng ký lại) |
|
Tự xuất bản |
Liên kết (ghi tên, địa chỉ đối tác liên kết) |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
I. Chính trị, An ninh quốc phòng, Pháp luật |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Kỹ thuật |
|
|||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kinh tế |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khoa học xã hội, Văn hóa nghệ thuật |
||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tôn giáo |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Văn học |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Thiếu niên, Nhi đồng, Truyện tranh |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Giáo khoa, Giáo trình, Tham khảo giáo dục |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Từ điển |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Loại khác |
||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) |
Lưu ý:
- Giấy đăng ký xuất bản này sử dụng trong các trường hợp: Đăng ký mới, đăng ký lại khi có sự thay đổi về thông tin của xuất bản phẩm đã được xác nhận ký;
- Phải sắp xếp thông tin của xuất bản phẩm chính xác theo phân loại và các cột thông tin; không sai lỗi chính tả;
- Mỗi số thứ tự chỉ đăng ký tương ứng 01 xuất bản phẩm. Nếu xuất bản phẩm có nhiều tập thì ghi đầy đủ thông tin từng tập cụ thể theo từng số thứ tự;
- Bản mềm sử dụng kiểu chữ Times New Roman được định dạng Excel.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BIÊN TẬP |
||
|
Ảnh (3 x 4cm) |
|
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH Cấp cho ông (bà):……………………………… Căn cước công dân số:……………………….. Nơi làm việc:……………………………………. ……………………………………………………. |
|
|
|
Được hành nghề biên tập theo quy định của pháp luật về xuất bản./. |
Số CCHNBT:…………………………. (Chứng chỉ hành nghề biên tập số ....ngày... tháng...năm... không còn giá trị (1) |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Chứng chỉ do bị mất hoặc bị hư hỏng.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/XN-CXBIPH |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ Giấy phép thành lập nhà xuất bản..................................................;
Xét Giấy đăng ký xuất bản số...ngày...tháng...năm... của Nhà xuất bản...,
XÁC NHẬN:
1. Giấy đăng ký xuất bản số... ngày... tháng...năm... của Nhà xuất bản đã đăng ký tại Cục Xuất bản, In và Phát hành, với tổng số tên xuất bản phẩm được xác nhận: ... tên xuất bản phẩm (có danh mục chi tiết kèm theo).
2. Số xác nhận đăng ký xuất bản ghi trên xuất bản phẩm là:
M-năm xuất bản/CXBIPH/i-Y/tên nhà xuất bản (viết tắt)(1)
3. Tên xuất bản phẩm từ chối xác nhận (nếu có):
4. Yêu cầu (nếu có):
- ……………………………………………………………………………………..
5. Giấy xác nhận này có giá trị thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm... (Trường hợp Giấy xác nhận này được cấp trong tháng 12 của năm đăng ký, nhà xuất bản được sử dụng để thực hiện xuất bản đến hết ngày 30 tháng 3 của năm liền sau).
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
_____________________________
(1) Cách ghi như sau:
- M là số quản lý xác nhận đăng ký xuất bản của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- i là số thứ tự của xuất bản phẩm trong danh mục xác nhận đăng ký xuất bản của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Y là số công văn trong đơn đăng ký xuất bản của nhà xuất bản;
Ví dụ: 1153-2014/CXBIPH/18-45/KD là số đăng ký xuất bản được ghi trên một xuất bản phẩm của Nhà xuất bản Kim Đồng.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
Tên bản thảo: ...........................................................................................................................
Tác giả:........................................................... - Người dịch: ................................................
Số lượng trang (hoặc dung lượng bản thảo điện tử):...........................................(1)
Khuôn khổ (hoặc định dạng số bản thảo điện tử): ............................................. (2)
Lần xuất bản:.....................................................................................................
Họ tên biên tập viên của nhà xuất bản:………………. - Lần biên tập:......................
Dự kiến số lượng in: …………….bản …………. - Dự kiến in tại:..................................
Dự kiến đăng tải trên website hoặc phương tiện điện tử:.........................................
Tên đối tác liên kết (nếu có):...................................................................................
Số hợp đồng liên kết (nếu có):........................................... ngày........ tháng.......... năm..........
Tên biên tập viên của đối tác liên kết (nếu liên kết biên tập sơ bộ): ………………….
1. Ý kiến Biên tập viên nhà xuất bản
- Tóm tắt nội dung bản thảo: ............................................ - Ý kiến đề xuất (đồng ý biên tập hoặc từ chối biên tập vì lý do): …………………………………………………………………………… |
Ký và ghi rõ họ tên |
2. Ý kiến Trưởng ban biên tập (nếu có)
- Ý kiến đề xuất (đồng ý hoặc ý kiến khác):………………………… ……………………………………………………………………. |
Ký và ghi rõ họ tên |
3. Ý kiến Tổng biên tập
- Ý kiến đề xuất (đồng ý hoặc ý kiến khác): ………………………. ……………………………………………………………………. |
Ký và ghi rõ họ tên |
4. Ý kiến của Giám đốc (Tổng giám đốc) (3)
Đồng ý hoặc ý kiến khác: …………………………………………………………
5. Phiếu này được lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại nhà xuất bản, 01 lưu tại cơ sở in hoặc tại cơ sở đăng tải đối với xuất bản phẩm điện tử (4)
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) |
_____________________________
(1) Ghi rõ số lượng trang bản thảo hoặc dung lượng đối với bản thảo điện tử theo đơn vị tính “byte”;
(2) Ghi rõ khuôn khổ theo đơn vị tính “centimet” (cm) hoặc tên định dạng số của bản thảo điện tử;
(3) Giám đốc (tổng giám đốc) nhà xuất bản chỉ có ý kiến sau khi có đầy đủ ý kiến của Biên tập viên nhà xuất bản, Trưởng ban biên tập (nếu có) và Tổng biên tập.
(4) Kèm theo phiếu này là bản thảo điện tử được định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-NXB… |
…., ngày … tháng … năm … |
Xuất bản/tái bản xuất bản phẩm
GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) NHÀ XUẤT BẢN...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ Giấy xác nhận đăng ký xuất bản số... ngày...tháng... năm...của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Theo đề nghị của Tổng biên tập.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xuất bản/tái bản xuất bản phẩm có tên: .........................................
- Tác giả, dịch giả (nếu có): ......................................................................
- Ngôn ngữ xuất bản: .....................................................................................
- Khuôn khổ:....cm x...cm hoặc định dạng tệp tin: .........................................
- Số trang của xuất bản phẩm in: ………………………..trang hoặc dung lượng của xuất bản phẩm điện tử (byte): ........................................................................................
- Số lượng in (bản): ....................................................................................
- Đối tác liên kết xuất bản: ...........................................................................
- Tên biên tập viên: ..........................................................................................
- Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) ………………………………………
Điều 2. Số xác nhận đăng ký xuất bản ghi trên xuất bản phẩm:
... -.../CXBIPH/… -.../…
Điều 3. Xuất bản phẩm được in/đăng tải tại:........................................................
Địa chỉ:........................................................................(ghi đầy đủ tên và địa chỉ của từng cơ sở in hoặc tên website đăng tải hoặc nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử).
Điều 4. Quyết định này được lập thành 02 (hai) bản, 01 (một) bản lưu tại nhà xuất bản, 01 (một) bản lưu tại cơ sở in (hoặc đơn vị thực hiện đăng tải xuất bản phẩm điện tử).
Quyết định này có giá trị thực hiện 01 (một) lần đến ngày 31 tháng 12 năm……(1), trường hợp bị tẩy xóa, sửa chữa, photocopy không có giá trị thực hiện./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) |
_____________________________
(1) Ghi năm được xác nhận đăng ký xuất bản. Đối với trường hợp nhà xuất bản được cấp Giấy xác nhận đăng ký xuất bản trong tháng 12 của năm được xác nhận đăng ký xuất bản, có thể ghi thời hạn có giá trị không quá ngày 30 tháng 3 của năm liền sau năm được cấp Giấy xác nhận đăng ký xuất bản.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................ ……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản: ...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ................................................................
12. Số lượng in: ....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP
XUẤT BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB |
NGƯỜI NHẬN
XUẤT BẢN PHẨM |
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN |
_____________________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐPH-NXB |
…., ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) NHÀ XUẤT BẢN...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Sau khi nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo quy định (Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam số:... ngày... tháng... năm...),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phát hành xuất bản phẩm:
- Tên xuất bản phẩm:……………………………………………………………….
- Tên tác giả: ………………..; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ……………………..
- Số xác nhận đăng ký xuất bản: ………………………………………………………..
- Quyết định xuất bản số: …………ngày…….tháng……năm………………………
- Số tập: ……………………………..; Lần xuất bản: …………………………………
- Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……………..trang (……….byte)
- Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: …………………………………………………….
- Số lượng in: ……………………………….bản.
- Tên và địa chỉ từng cơ sở in (nếu chế bản, in tại, gia công sau in tại nhiều cơ sở in)………
- Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ………………………………………..
- Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có): ……………………………………………….
- Tên và địa chỉ website đăng tải/Tên nhà cung cấp thiết bị chứa xuất bản phẩm điện tử: ………………………………………………………………………………………….
- Giá bán lẻ ghi trên xuất bản phẩm (nếu có): …………………………………………..
Điều 2. Xuất bản phẩm tại Điều 1 được phát hành trong phạm vi: ……………………………..
Điều 3. Bộ phận phụ trách kinh doanh/Đối tác liên kết (nếu có) và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) |
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../….….(nếu có) |
…..…., ngày … tháng … năm … |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: ………………………………………….. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ……………………………….
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp ………………………..ngày…………tháng……..năm………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………..
Email: ………………………………………………………………………….
4. Tên tài liệu: ……………………………………………………………………
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu: ………………………………………………………………………..
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………..….Phụ bản (nếu có):………………….
8. Khuôn khổ (định dạng):……….cm. Số lượng in:………………………………..bản
9. Ngôn ngữ xuất bản: ………………………………………………………………..
10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ……………………………………………………………..
11. Mục đích xuất bản: ………………………………………………………………….
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: …………………………………………………………
13. Kèm theo đơn này gồm :…………………………………………………………..(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4) |
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU CƠ QUAN/ |
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN …(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-(3)… |
…., ngày … tháng … năm … |
Xuất bản tài liệu không kinh doanh
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản ngày... tháng... năm... của...(4),
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức: …………………………………………………………………..
Được xuất bản tài liệu: …………………………………………………………………
- Số trang (dung lượng): …………………Phụ bản (nếu có): …………………………..
- Khuôn khổ (định dạng):…….cm. Số lượng in: ………………………………………..bản
- Ngôn ngữ xuất bản: ………………………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ cơ sở in xuất bản phẩm/website đăng tải: ………………………………….
- Mã số sách quốc tế (ISBN): …………………………………………………………………
- Mục đích xuất bản: ……………………………………………………………………………..
2. Trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định tại Điều 28 Luật Xuất bản 2012.
3. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xuất bản; các quy định tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép tại cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; không được tẩy xóa, sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức.
Giấy phép này có giá trị trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký./.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_____________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp phép: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp phép.
(4) Ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY CHẤP THUẬN (1)
Sử dụng tác phẩm, tài liệu để xuất bản, tái bản
- Họ và tên tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả(2): ……………………………………….
- Số căn cước công dân/Hộ chiếu/Số quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với cơ quan, tổ chức): ……………………………………… cấp ngày ……. tháng ….. năm ….. tại……………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………..Fax:…………………..Email:………………………..
Với tư cách là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, tôi (chúng tôi) đồng ý(3):
- Tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………..
- Số căn cước công dân/Hộ chiếu/Số quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với cơ quan, tổ chức): ……..….. cấp ngày…….tháng……năm….…tại…………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………Fax:…………………Email:…………………………..
Được xuất bản tác phẩm, tài liệu (tái bản xuất bản phẩm) sau đây(4):
- Tên tác phẩm, tài liệu, xuất bản phẩm: ……………………………………..
- Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có):………cấp ngày….tháng….năm……
- Số trang bản thảo (bản mẫu): …………………………Khổ giấy/Định dạng: ………..
- Họ và tên tác giả: ………………Bút danh (nếu có):………………………..
- Ngôn ngữ xuất bản: ………………Phương thức xuất bản (in, điện tử): ………………..
- Số lượng bản in: ……- Phương tiện điện tử hoặc website đăng tải:……………………..
- Thời gian thực hiện xuất bản (tái bản): từ ngày.... tháng....năm……đến ngày……..tháng…..năm…… hoặc không hạn chế.
- Số lần xuất bản, tái bản: ………………………(hoặc không hạn chế)…
- Số tập: …………….Thông tin khác (nếu có): ………………………………….
Đề nghị ………………………………………..tuân thủ đúng quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ và nội dung của Giấy chấp thuận này./.
|
…………ngày
....tháng....năm…… |
_____________________________
(1) Giấy chấp thuận này được sử dụng trong trường hợp không có hợp đồng sử dụng tác phẩm theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
(2) Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải lập danh mục chi tiết kèm theo.
(3) Nếu là tổ chức, ghi rõ họ tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.
(4) Trường hợp có đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu quyền tác giả phải kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện ký tên tại Giấy chấp thuận này.
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…..(nếu có) |
…….…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ………………………………………(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép: ……………………………………………(2)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: …………………………………..Email:…………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………………………………..
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số .... ngày….. tháng….. năm….., nơi cấp…………………………………………………..
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..(3)
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu có): …………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………………….Email: ……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in ………………………………………….
- Căn cước công dân số………………., cấp ngày... tháng ... năm ..., nơi cấp……………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………….(5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động: Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động …………………………………………………………………….(7
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
Số TT |
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ) |
Hãng sản xuất |
Model |
Số định danh thiết bị (Số máy) |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư) |
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số………….ngày…….tháng…….năm………nơi cấp…………………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai năm nhập khẩu đó.
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…..(nếu có) |
…., ngày … tháng … năm … |
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp……………..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……… ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng) ………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email: ………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất: ………………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………….Email:……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………………………………………
- Căn cước công dân số:…………cấp ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
TÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-(1)… |
…., ngày … tháng … năm … |
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 25/2018/NĐ-CP và Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)(2)
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị của…………………………………………………;
CHO PHÉP:
1. Cơ sở in ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
- Địa chỉ từng chi nhánh/xưởng sản xuất: ………………………………………….
- Họ và tên người đứng đầu: ………………….- Chức vụ: ……………………………
- Căn cước công dân số……………., cấp ngày ...tháng...năm..., nơi cấp .......
2. Được phép chế bản/in/gia công sau in: ………………xuất bản phẩm………….(3)
3. Giấy phép hoạt động in số ....ngày...tháng...năm...không còn giá trị(4).
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC |
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
(2) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cơ sở in có đủ điều kiện hoạt động in xuất bản phẩm và báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí, tem chống giả thì có thể (không bắt buộc) cấp chung trên một giấy phép.
(3) Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in tương ứng với tính năng sử dụng của thiết bị trong đơn đề nghị cấp phép. Trường hợp cấp chung trên một giấy phép (bao gồm hoạt động in: báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí, tem chống giả thì ghi thêm các loại sản phẩm in này).
(4) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp đổi/cấp lại Giấy phép hoạt động in.
TÊN
CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/….(nếu có) |
…., ngày … tháng … năm … |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: ………………………………………….(1)
1. Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………….Email: ……………………………..
Giấy phép hoạt động in số……….ngày………...tháng………..năm………..do……………cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Khuôn khổ (mm) |
Số trang/bản thành phẩm |
Số lượng thành phẩm (bản) |
Tóm tắt nội dung |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……………………………………….làm đại diện.
Số hộ chiếu:………………..cấp ngày….tháng….năm…..tại…………………………..
3. Cửa khẩu xuất khẩu: ……………………………………………………………..
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm: ……………………………………………………(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
TÊN
CƠ QUAN CẤP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-(1)… |
…., ngày … tháng … năm … |
In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài số: ...ngày ...tháng...năm...của……………………,
CHO PHÉP:
1. Cơ sở in: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài:……………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………….làm đại diện.
Số hộ chiếu: ……………………………..do nước ………………..,cấp ngày...tháng...năm....
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Khuôn khổ (mm) |
Số trang/bản thành phẩm |
Số lượng thành phẩm (bản) |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Cửa khẩu xuất khẩu ……………………………………………………………………..
3. Cơ sở in có trách nhiệm in đúng mẫu đã được đóng dấu Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở.
4. Cơ sở in chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chế bản, in, gia công sau in xuất bản phẩm nhận in gia công. Tổ chức, cá nhân đặt chế bản, in, gia công sau in chịu trách nhiệm về bản quyền đối với xuất bản phẩm đặt in gia công.
5. Xuất bản phẩm in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải xuất khẩu 100%; trường hợp phát hành, sử dụng tại Việt Nam thì phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Giấy phép này để thực hiện làm thủ tục thông quan và có giá trị đến khi xuất khẩu hết số lượng xuất bản phẩm in gia công ghi tại Mục 1 của Giấy phép này.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (nếu có) |
…., ngày … tháng … năm … |
Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy phép:…………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………….
E-mail:…………………………………………………………………………………………..
Website (nếu có):………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định………………………………………………….(1)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng cho phù hợp với quy định của Khoản 4 Điều 38 Luật Xuất bản, Điều 14 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
Ảnh (3 cm x 4cm) (nền trắng) |
|
Căn cứ…………………………………………...; CHỨNG NHẬN: Ông (bà):………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……………………….. Nơi làm việc:……………………………………. Đã hoàn thành (2):………………………………. ……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
|
Số:……………… |
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
|||
_____________________________
(1) Giấy này dùng để cấp cho người hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ trong các lĩnh vực xuất bản in, phát hành xuất bản phẩm.
(2) Ghi đầy đủ tên khóa bồi dưỡng và thời gian tổ chức.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng … năm…. |
Nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Trình độ nghiệp vụ |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ ngoại ngữ |
Thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản tại Việt Nam |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin về nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu trong danh sách trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
- Cột (4): Ghi thông tin về số hiệu của giấy chứng nhận và ngày, tháng, năm được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm;
- Cột (5): Ghi cụ thể chuyên ngành đào tạo trên văn bằng, số hiệu, ngày, tháng, năm được cấp và tên cơ quan, cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Cột (6): Ghi cụ thể chuyên ngành ngoại ngữ được đào tạo (tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, v.v…), số hiệu, ngày, tháng, năm được cấp và tên cơ quan, cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Cột (7): Ghi số năm công tác, tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác, số và ngày, tháng, năm được cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…….../GP-CXBIPH |
Hà Nội, ngày … tháng … năm…. |
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ... tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm của...ngày ...tháng...năm...,
CHO PHÉP:
1. Cơ sở:…………………………………………………………..
- Địa chỉ tại: …………………………..…………………………..
- Số điện thoại: ……………………Website……………………Email: …………………
- Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………..
Được nhập khẩu trực tiếp xuất bản phẩm ở nước ngoài để kinh doanh.
2. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm của………………………phải tuân thủ quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40 Luật Xuất bản và Điều 14 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Giấy phép số...ngày...tháng...năm...không còn giá trị (1)
|
CỤC
TRƯỞNG |
_____________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại giấy phép.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…….. (nếu có) |
….., ngày … tháng … năm…. |
Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu: …………………………..đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
- Tổng số bản: …………………………..…………………………..
- Tổng số băng, đĩa hoặc các hình thức khác…………………………..……………………
- Từ nước (xuất xứ): …………………………..…………………………..
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………..
- Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo đơn này gồm:
Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm…. |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số: ……../……. ngày … tháng … năm...)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của xuất bản phẩm |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
|||
Đĩa |
Băng, Cassette |
Hình thức khác |
||||||||||||
Nhà cung cấp:….. |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:…. |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.../...ngày...tháng....năm...
_____________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu. Nếu Cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./… |
Hà Nội, ngày … tháng … năm…. |
Đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm ngày...tháng... năm... của...,
XÁC NHẬN:
1. Đơn đăng ký xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh số……., ngày … tháng … năm … của ……………... (tên cơ sở nhập khẩu) đã đăng ký tại Cục Xuất bản, In và Phát hành với tổng số:…… tên xuất bản phẩm và tổng số …….. bản.
- Tổng số tên xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký nhập khẩu là: ….. xuất bản phẩm với tổng số bản:…… bản và tổng số băng, đĩa, cassette……….Hình thức khác……………………….
- Từ nước (xuất xứ): ……………………….……………………….
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ……………………….……………………….
- Cửa khẩu nhập: ……………………….……………………….
2. Yêu cầu cơ sở nhập khẩu thực hiện (nếu có):
- Thẩm định nội dung xuất bản phẩm số: ……………………….……………………….
Biên bản thẩm định gửi về Cục Xuất bản, In và Phát hành để báo cáo và chỉ được phát hành xuất bản phẩm trên khi có ý kiến của Cục Xuất bản, In và Phát hành……………………
- Không được nhập khẩu xuất bản phẩm sau đây: ……………………….
3. Giấy xác nhận này có giá trị thực hiện cho đến khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu.
Kèm theo giấy xác nhận này là danh mục chi tiết xuất bản phẩm nhập khẩu đã được xác nhận đăng ký, có đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát hành (cơ sở nhập khẩu đăng ký thủ tục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không phải gửi văn bản kèm danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu bằng bản giấy)./.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. (nếu có) |
….., ngày …. tháng … năm…. |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:………………………………………..(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:…………………………....
Trụ sở (địa chỉ): ……………………….... Số điện thoại: ………………………....
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ……………………….... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
2. Tổng số bản: …………………………..…………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette …………………………..……………………
4. Từ nước (xuất xứ): …………………………..…………………………..
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………..
6. Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân….. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ………….…. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm…. |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng... năm….)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng cassette |
Hình thức khác |
|||||||||||
Nhà cung cấp:………. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:………. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../ ngày...tháng...năm...
_____________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-….(1) |
….., ngày …. tháng … năm…. |
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh của tổ chức, cá nhân...ngày... tháng...năm...,
CHO PHÉP:
1. Tổ chức/cá nhân………………………………………....được nhập khẩu xuất bản phẩm nước ngoài không kinh doanh, cụ thể:
- Tổng số tên: …………..…………..…………..…………..
- Tổng số bản: …………..…………..…………..…………..
- Tổng số băng, đĩa, cassette: …………..Hình thức khác…………..
- Từ nước (xuất xứ): …………..…………..…………..…………..
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………..…………..…………..…………..
- Cửa khẩu nhập: …………..…………..…………..…………..…………..…………..
Có danh mục kèm theo gồm:
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, đến Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở thì nhận Giấy phép và 02 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở;
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì nhận Giấy phép và danh mục trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp xuất bản phẩm sau đây để Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở…………..thẩm định nội dung trước khi phát hành (nếu có):
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng nội dung giấy phép này và các quy định của pháp luật về nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
4. Giấy phép bị sửa chữa, tẩy xoá, photocopy không có giá trị thực hiện.
Giấy phép có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../….. (nếu có) |
….., ngày … tháng … năm…. |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: …………..……………………………(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:………………………………..
Trụ sở (địa chỉ): ……………………………..Số điện thoại: ……………………………..
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ……………………………..……………………………..
…………………………..……………………………..…………………………..……
- Thời gian từ ngày… tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm…..
- Tại địa điểm: ……………………………..……………………………..
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………………cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT (nơi tổ chức triển lãm, hội chợ).
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN ( |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….….., ngày … tháng … năm…. |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng (bản) |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa (CD, VCD) |
Băng video |
Băng cassette |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:………./………ngày … tháng … năm…. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-…(1) |
….., ngày …. tháng … năm…. |
Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
CỤC TRƯỞNG.../ GIÁM ĐỐC ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị tổ chức triển lãm/hội chợ của...,
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân …………………….. được tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm.
- Thời gian: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
- Tại địa điểm:…………………………………………………………………………..
2. Các đơn vị tham gia triển lãm/hội chợ gồm: ……………….. đơn vị (Có danh sách kèm theo)
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chịu trách nhiệm về xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
(Danh mục xuất bản phẩm kèm theo được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì nhận Giấy phép và danh mục trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày... tháng... năm.../.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./….…(nếu có) |
….., ngày …. tháng … năm…. |
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………, cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………
E-mail: ……………………………………………………………………
Website (nếu có): ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./XN-…(3) |
…., ngày….tháng….năm… |
Đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm của ...ngày ...tháng...năm ...của...,
XÁC NHẬN:
1. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................
- Số điện thoại: ................................... Email: ......................................
- Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế: .......................................................................
Đã đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở ở trung ương và địa phương .......................................................................
Các chi nhánh và địa điểm kinh doanh gồm (nếu có):
- Chi nhánh:
Số lượng chi nhánh: .......................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: .......................................................................
- Địa điểm kinh doanh:
Số lượng địa điểm: .......................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: .......................................................................
2. Hoạt động phát hành xuất bản phẩm của ......................................... phải thực tuân thủ quy định tại các Điều 36 và 37 Luật Xuất bản và pháp luật có liên quan.
3. Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm số ....../……. ngày...tháng...năm...không còn giá trị(6)
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_____________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền.
(4) Chỉ ghi đối với Giấy xác nhận của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
(5) Chỉ ghi đối với Giấy xác nhận của Sở.
(6) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy xác nhận.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-…….(1) |
…., ngày….tháng….năm… |
Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh(2)
GIÁM ĐỐC ….(Tên cơ sở nhập khẩu)
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ yêu cầu của Cục Xuất bản, In và Phát hành tại Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số ........ ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh, gồm các ông, bà:
1. Ông (bà) ....................., Giám đốc, Chủ tịch hội đồng thẩm định;
2. Ông (bà) ....................., chức danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
3. Ông (bà) ....................., chức danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
4. Ông (bà) ....................., chức danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
5. Ông (bà) ....................., chức danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên thư ký.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
Tổ chức thẩm định nội dung xuất bản phẩm theo Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số ……………. của Cục Xuất bản, In và Phát hành ngày... tháng... năm...
Điều 3. Các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên viết tắt của đơn vị, cơ sở nhập khẩu;
(2) Mẫu quyết định này áp dụng đối với cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-….(1) |
|
Thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu(2)
- Căn cứ yêu cầu của Cục Xuất bản, In và Phát hành tại Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm kinh doanh số: ………… ngày …….. tháng ……. năm……..;
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ngày …….. tháng ………. năm……..;
Ngày …….. tháng ………. năm……. tại …………. Hội đồng thẩm định tiến hành tổ chức thẩm định xuất bản phẩm nhập khẩu.
Thành phần gồm:
1. Ông(bà) .............................................. - Giám đốc, Chủ tịch hội đồng thẩm định
2. Ông(bà) .............................................. - Chức danh, thành viên
3. Ông(bà) .............................................. - Chức danh, thành viên
4. Ông(bà) .............................................. - Chức danh, thành viên
5. Ông(bà) .............................................. - Chức danh, thành viên
I/Nội dung thẩm định nội dung xuất bản phẩm: ..................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II/ Kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung xuất bản phẩm: ...........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại Hội đồng, 01 bản lưu tại cơ sở nhập khẩu và một bản gửi kèm theo Công văn báo cáo Cục Xuất bản, In và Phát hành.
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH |
_____________________________
(1) Ghi tên viết tắt của đơn vị, cơ sở nhập khẩu
(2) Mẫu này áp dụng đối với cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./… (nếu có) |
…., ngày….tháng….năm… |
Cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: .................................................................................................................................
- Trụ sở chính (địa chỉ): ...........................................................................................
- Số điện thoại: ................................................. E-mail: .................................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: .................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:
1. Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam: .................................................
2. Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Quốc tịch: ..................................................................................................................
- Hộ chiếu số/Căn cước công dân số ................................................., cấp ngày...tháng...năm..., nơi cấp .................................................
3. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: .................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây (2): ....................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về văn phòng đại diện.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
_____________________________
(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…(nếu có) |
…., ngày….tháng….năm… |
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ): .........................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………………….. E-mail: .............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành điều chỉnh/bổ sung thông tin thay đổi vào Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam số: ............. cấp ngày ………. tháng ……… năm…….. theo các thông tin, cụ thể sau:
- Tên gọi ........................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam: ....................................................................
- Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại diện: ..........................................................
- Quốc tịch người đứng đầu văn phòng đại diện: ..........................................................
- Số căn cước công dân hoặc Số hộ chiếu người đứng đầu văn phòng đại diện ............... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ..........................................................
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: ..........................................................
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…(nếu có) |
…., ngày….tháng….năm… |
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ): .........................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………………….. E-mail: .............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: …………………………………. (1) được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam số ........./GP-...
Nay, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của chúng tôi đã hết hạn. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật đến ngày …… tháng ......... năm ………
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Tên nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-CXBIPH |
Hà Nội, ngày….tháng….năm… |
(Cấp lại lần thứ (1):...)
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng ... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp lại) giấy phép hoạt động văn phòng đại diện của...;
Theo đề nghị của Trưởng phòng...,
CHO PHÉP:
1. Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài .......................... được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với các nội dung sau:
- Địa chỉ: .........................................................................................
- Điện thoại: ....................................... Email: .............................................
- Người đứng đầu văn phòng đại diện là ông (bà): ........................................................
- Quốc tịch: ........................ Số hộ chiếu/Số căn cước công dân ......................cấp ngày …….. tháng ……. năm ………… tại ………………………………….
2. Văn phòng đại diện của Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài .............. được hoạt động theo nội dung sau đây: ....................................
3. Nhà xuất bản nước ngoài/ tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung của giấy phép này, các quy định của pháp luật về văn phòng đại diện và quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này kèm Phụ lục (nếu có) có giá trị 05 năm kể từ ngày ký.
5. Giấy phép số ..../... ngày ... tháng ... năm ... kèm Phụ lục (nếu có) không còn giá trị (1).
Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa, photocopy không có giá trị./.
|
CỤC
TRƯỞNG |
_____________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy phép.
Mẫu số 42
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy phép số ........../GP-CXBIPH...ngày...tháng...năm... của Cục Xuất bản, In và Phát hành)
Ngày, tháng, năm |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung thông tin và gia hạn |
CỤC TRƯỞNG (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
............... |
......................................................................................... |
..................................... |
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../…… (nếu có) |
…., ngày….tháng….năm… |
Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Căn cứ văn bản số ........................ ngày …… tháng ….. năm … của Cục Xuất bản, In và Phát hành về việc thẩm định Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử;
- Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
………………………... (tên nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) trân trọng đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký để được chính thức hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử.
................................... (tên nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) cam kết tuân thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản, các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện đề án: .........................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ..................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………… Email ………………………………………….
- Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh …………………
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động: .............................................................................................
2. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do, nhu cầu hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)
3. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử) .............................
4. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai gồm: ...........................................
(Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:
a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, gồm tối thiểu các thông tin sau: tên máy chủ, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm cả địa chỉ IP đối với máy chủ), cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;
b) Tài liệu chứng minh đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;
c) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;
d) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống lưu trữ bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập của xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;
đ) Tài liệu chứng minh về việc có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử).
5. Điều kiện về nhân lực kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: ............................................
(Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, liệt kê thông tin về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoặc kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ).
6. Các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: .........................................................
(Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:
a) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.
b) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;
c) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;
d) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải pháp kỹ thuật kiểm soát bản quyền số trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT)
7. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử: ...........
(Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung sau đây:
a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng Internet có sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;
b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là chủ thể đăng ký sử dụng tên miền;
c) Tên miền “.vn” trong đề án còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng.
Trường hợp không thực hiện xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có tên miền Internet quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật Xuất bản và Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).
8. Chủ đề, đề tài của xuất bản phẩm điện tử chủ yếu dự kiến xuất bản, phát hành: …………………..
9. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................
|
……....,
ngày....... tháng ........năm .......... |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./XN-CXBIPH |
Hà Nội, ngày….tháng….năm… |
Đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử ngày... tháng... năm...của ......................;
XÁC NHẬN:
1. Tên nhà xuất bản/tổ chức hoặc cá nhân: ......................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ................................. Email: ………………………… Website: .......................
- Số căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương: ............................. cấp ngày.../.../..., nơi cấp: ........................(1)
Được hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử từ ngày ……. tháng ...... năm ……… theo Đề án đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành thẩm định tại văn bản số:... ngày... tháng ... năm...
2. Nhà xuất bản/tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng quy định các quy định của pháp luật về hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
___________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp xác nhận đăng ký cho cá nhân.