NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2012/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG NGÀY
02 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN
THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết
định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc thực hiện chính sách
cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch
đối với nông sản, thủy sản,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
đối với nông sản, thủy sản, bao gồm: cho vay hỗ trợ lãi suất, cho vay áp dụng
lãi suất tín dụng đầu tư phát triển theo quy định tại Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản (sau đây gọi là Quyết
định số 63/2010/QĐ-TTg) và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 63/2010/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín
dụng thực hiện việc cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
đối với nông sản, thủy sản theo quy định tại Điều 3 Thông tư này bao gồm: Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam (sau đây gọi chung là ngân hàng thương mại nhà
nước).
2. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện việc cho vay áp dụng lãi suất
tín dụng đầu tư phát triển nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản,
thủy sản theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Đối tượng khách
hàng được vay vốn hỗ trợ lãi suất hoặc vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu tư
phát triển được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 3. Cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
1. Đối tượng được
vay vốn hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy
sản được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg.
2. Điều kiện được
vay hỗ trợ lãi suất:
a) Thuộc đối tượng
vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có
dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu
quả, khả thi và được ngân hàng thương mại nhà nước cho vay thẩm định và quyết
định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Khoản vay trung
hạn hoặc dài hạn bằng đồng Việt Nam;
d) Máy móc, thiết
bị đầu tư bằng vốn vay phải thuộc Danh mục các loại máy móc, thiết bị nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định và được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trong từng thời kỳ.
3. Mức cho vay:
Mức cho vay được
hỗ trợ lãi suất do khách hàng và ngân hàng cho vay thỏa thuận, tối đa bằng 100%
giá trị hàng hóa.
4. Lãi suất cho
vay:
Các ngân hàng
thương mại nhà nước áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất
của ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ.
5. Mức hỗ trợ lãi
suất:
Khoản vay được hỗ
trợ 100% lãi suất vay trong 2 năm đầu, từ năm thứ 3 trở đi được hỗ trợ 50% lãi
suất vay.
Việc hỗ trợ lãi
suất được thực hiện theo thời gian vay thực tế của khách hàng và chỉ áp dụng
đối với các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất;
khoản vay quá hạn không được hỗ trợ lãi suất kể từ thời điểm khoản vay phải
chuyển sang nợ quá hạn.
6. Nguồn và hồ sơ,
thủ tục cấp bù lãi suất:
a) Ngân sách nhà
nước cấp bù lãi suất đối với các khoản vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
được quy định tại Điều này;
b) Hồ sơ, thủ tục
cấp bù lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển
1. Đối tượng vay
vốn:
a) Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân vay vốn để mua máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch
được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg.
b) Các tổ chức, cá
nhân có dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo
quản thủy sản (bao gồm cả kho lạnh trên tàu đánh bắt thủy sản), rau quả, kho
tạm trữ cà phê và các dự án đầu tư chế tạo máy móc, thiết bị nông nghiệp nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch.
2. Điều kiện được
vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển:
a) Thuộc đối tượng
vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có
dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu
quả, khả thi và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
thẩm định và quyết định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Khoản vay bằng
đồng Việt Nam;
d) Máy móc, thiết
bị đầu tư bằng vốn vay phải thuộc Danh mục các loại máy móc, thiết bị nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định và được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trong từng thời kỳ. Riêng các dự án đầu
tư chế tạo máy móc, thiết bị nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch phải
được thẩm định điều kiện kỹ thuật theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 6 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 65/2011/QĐ-TTg).
3. Mức cho vay và
lãi suất cho vay:
a) Mức cho vay
theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển do khách hàng và Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
b) Khách hàng vay
được áp dụng mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước do Bộ Tài
chính công bố trong từng thời kỳ;
c) Lãi suất cho
vay thương mại của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam làm
cơ sở để được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất cho
vay thấp nhất của Ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ;
d) Việc áp dụng
mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển cho khách hàng chỉ thực hiện đối với
các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn; khoản vay quá hạn không được áp dụng
lãi suất tín dụng đầu tư phát triển kể từ thời điểm khoản vay phải chuyển sang
nợ quá hạn.
4. Nguồn và hồ sơ,
thủ tục cấp bù chênh lệch lãi suất:
a) Ngân sách nhà
nước cấp bù chênh lệch giữa lãi suất cho vay thương mại và lãi suất tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam;
b) Hồ sơ, thủ tục
cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm của các ngân hàng thương mại nhà nước
1. Công bố công
khai mức lãi suất cho vay thấp nhất làm cơ sở để ngân hàng nhà nước hỗ trợ hay
cấp bù chênh lệch lãi suất.
2. Thực hiện cho
vay theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách
cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo
quy định tại Thông tư này.
3. Định kỳ hàng
tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo), các ngân hàng thương mại nhà nước
báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) và Bộ Tài chính kết quả
cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy
sản theo Mẫu biểu 01 đính kèm Thông tư này. Riêng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam thực hiện báo cáo bổ sung về tình hình cho vay theo
lãi suất tín dụng đầu tư phát triển nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch
theo Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy
đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn theo quy định
tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài
liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với ngân hàng thương mại
nhà nước cho vay.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012 và thay thế Thông tư số
03/2011/TT-NHNN ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn chi tiết thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
đối với nông sản, thủy sản.
2. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại nhà nước chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc VN;
- Các tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TD.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ
LÃI SUẤT NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT
ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH 65/2011/QĐ-TTG NGÀY
02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ….. NĂM ………
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
STT
|
Chỉ tiêu báo cáo
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư nợ đến thời điểm báo cáo
|
Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất
|
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm
|
Số khách hàng còn dư nợ
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ xấu
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
I
|
Tổng số các khoản
cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục máy móc thiết bị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy làm đầt: máy
kéo (loại 2 bánh và 4 bánh), máy cày, bừa, phay; bánh lồng; máy rạch hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy gieo hạt,
cây, trồng cây; thiết bị dây chuyền sản xuất mạ thảm; máy sàng, trộn; máy đưa
phân bón vào vỉ xốp để gieo hạt, hệ thống tưới phun tự động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy xới, vun
luống, bón phân, phun thuốc trừ sâu, bơm nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy thu hoạch
lúa, ngô, mía, cà phê; máy đốn, hái chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy nạo, hút bùn
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy sục ôxy nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống tủ cấp
đông, bảo quản; hầm bảo quản bằng xốp thổi; thiết bị ngưng tụ nước đá bằng
nước biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Máy sấy nông sản
quy mô hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Máy tuốt đập
lúa, tẻ ngô, đập đậu tương, bóc vỏ lạc, xát vỏ cà phê quy mô hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
MMTB dùng cho
sản xuất giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi
thủy sản, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thiết bị làm
lạnh, cấp đông, sản xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác
dài ngày trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số các khoản
cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp,
trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp
có vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …..
Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Danh mục các
loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ
sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng
thời kỳ.
- Hình thức báo
cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo
cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở
chính của các ngân hàng thương mại nhà nước tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài
chính để theo dõi.
- Mọi thông tin
cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng -
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.38264353/
04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: lpmai_vtd@sbv.gov.vn
NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
|
Mẫu biểu 02
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LÃI
SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM HỖ TRỢ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI
NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH
65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ……… NĂM …………..
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ tiêu báo cáo
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư nợ đến thời điểm báo cáo
|
Số lãi tiền vay khách hàng phải trả
|
Chênh lệch lãi vay NHNo được cấp bù
|
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm
|
Số KH còn dư nợ
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ xấu
|
I
|
Tổng số các khoản
cho vay phân theo danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
MMTB xay xát gạo
có tỷ lệ thu hồi gạo nguyên cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
MMTB chế biến
ướt cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
MMTB xử lý nâng
cao phẩm cấp cà phê (steam, đánh bóng ướt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dây chuyền chế
biến hồ tiêu chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy tách vỏ cứng
và xát vỏ lụa nhân điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dây chuyền,
thiết bị chọn và xử lý hạt giống, cân định lượng, máy đóng bao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dây chuyền,
thiết bị chế biến chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dây chuyền chế
biến rau quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dây chuyền chế
biến giống rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
MMTB bọc màng
bán thấm, chiếu xạ, tiệt trùng bằng nước nóng đối với rau quả tươi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống sơ chế
rau quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống MMTB
dây chuyền chế biến bột cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
MMTB nâng hạ, xe
vận chuyển chuyên dùng vận chuyển thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
MMTB xử lý phế phẩm
sau chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Kho tạm trữ lúa,
cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Kho lạnh bảo
quản thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án chế tạo
MMTB nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số các khoản
cho vay phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp,
trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp
có vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …..
Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Danh mục các
loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ
sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng
thời kỳ.
- Hình thức báo
cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo
cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở
chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổng hợp số liệu
toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo
cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin
cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng -
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại:
04.38264353/ 04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: lpmai_vtd@sbv.gov.vn