BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
21/2010/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc quản lý hoạt động công nhận
tại Việt Nam như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định về việc quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam, gồm điều kiện đối với
tổ chức công nhận; trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động công nhận; giám sát hoạt
động công nhận và trách nhiệm của các bên có liên quan.
2. Thông tư này
áp dụng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ công nhận (sau đây gọi là tổ chức công
nhận), tổ chức đánh giá sự phù hợp được công nhận và các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan đến hoạt động công nhận.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuyên gia
đánh giá là người có năng lực được tổ chức công nhận chỉ định để đánh giá tổ
chức đánh giá sự phù hợp. Chuyên gia đánh giá có thể thực hiện cuộc đánh giá một
mình hoặc là thành viên của đoàn đánh giá.
2. Chuyên gia
đánh giá trưởng là chuyên gia đánh giá có năng lực được tổ chức công nhận
giao trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các hoạt động đánh giá đã quy định.
3. Chuyên gia
kỹ thuật là người có năng lực được tổ chức công nhận chỉ định để đảm bảo
cung cấp kiến thức và kỹ năng cụ thể về phạm vi công nhận sẽ được đánh giá.
Chuyên gia kỹ thuật là thành viên đoàn đánh giá, hỗ trợ cho đoàn đánh giá về mặt
kỹ thuật nhưng không phải là chuyên gia đánh giá.
4. Xác nhận
đăng ký hoạt động công nhận là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét,
thẩm định năng lực của tổ chức công nhận theo các điều kiện hoạt động công nhận
để cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận.
Điều
3. Nguyên tắc chung
1. Tổ chức công
nhận phải đảm bảo năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định của Diễn đàn công nhận quốc
tế (IAF), Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm quốc tế (ILAC), Hiệp hội Công nhận
phòng thí nghiệm Châu Á – Thái Bình Dương (APLAC), Tổ chức công nhận Châu Á –
Thái Bình Dương (PAC).
2. Các chuyên
gia của tổ chức công nhận phải được đào tạo và am hiểu về các tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục và các nguyên tắc đánh giá tương ứng với các chương trình công nhận;
đáp ứng các yêu cầu về năng lực theo quy định của Diễn đàn công nhận quốc tế
(IAF), Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm quốc tế (ILAC).
Điều
4. Điều kiện hoạt động công nhận
Đơn vị sự nghiệp
khoa học có chức năng chủ yếu cung cấp dịch vụ công nhận do các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực thành lập, đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
1. Hệ thống quản
lý và năng lực hoạt động của tổ chức công nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17011: 2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 17011:2004.
2. Có cơ cấu tổ
chức đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 26/2007/QĐ-BKHCN ngày
31/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức và hoạt động
của tổ chức công nhận.
3. Tổ chức, liên
kết tổ chức hoặc làm đầu mối các chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh
liên phòng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17043:2009 đối với chương
trình công nhận phòng thử nghiệm.
4. Đáp ứng yêu cầu
và điều kiện của một trong các tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc tế quy định
về hoạt động công nhận tương ứng với chương trình công nhận đăng ký, cụ thể như
sau:
a) Tổ chức công
nhận tiến hành hoạt động công nhận các tổ chức chứng nhận các hệ thống quản lý,
tổ chức chứng nhận sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu quy định của Hiệp hội Công nhận
Châu Á – Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF);
b) Tổ chức công
nhận tiến hành hoạt động công nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn và tổ chức
giám định phải đáp ứng yêu cầu quy định của Hiệp hội Công nhận Châu Á – Thái
Bình Dương (APLAC), Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) và Hiệp hội công nhận
phòng thí nghiệm quốc tế (ILAC).
Trong vòng 02
năm kể từ ngày thành lập, tổ chức công nhận phải xây dựng năng lực đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản này để trở thành thành viên của tổ chức công nhận
khu vực hoặc tổ chức công nhận quốc tế đối với các chương trình công nhận tương
ứng.
5. Có ít nhất 02
chuyên gia đánh giá gồm 01 chuyên gia đánh giá trưởng trong mỗi chương trình
công nhận. Các chuyên gia này thuộc biên chế chính thức của tổ chức (viên chức
hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn). Các chuyên gia đánh giá phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Yêu cầu
chung:
- Có trình độ tốt
nghiệp đại học trở lên.
- Có ít nhất 04
năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kỹ thuật, trong đó:
+ Đối với chuyên
gia đánh giá trưởng: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm liên quan đến quản lý chất
lượng, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
+ Đối với chuyên
gia đánh giá: có ít nhất 01 năm kinh nghiệm liên quan đến quản lý chất lượng,
đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Được đào tạo
và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học và đạt yêu cầu về đánh giá công nhận theo
các tiêu chuẩn (ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO 15189, ISO/IEC 17021, ISO/IEC
Guide 65, ISO/IEC 17024…) tương ứng với chương trình công nhận đăng ký.
- Về kinh nghiệm
đánh giá:
+ Đối với chuyên
gia đánh giá: đã thực hiện ít nhất 02 cuộc đánh giá công nhận theo tiêu chuẩn
công nhận (ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO 15189, ISO/IEC 17021, ISO/IEC
Guide 65, ISO/IEC 17024…) dưới sự giám sát của chuyên gia đánh giá trưởng đã được
phê duyệt.
+ Đối với chuyên
gia đánh giá trưởng: đáp ứng yêu cầu kinh nghiệm đánh giá của chuyên gia đánh
giá và đã thực hiện quản lý, chỉ đạo ít nhất 02 cuộc đánh giá công nhận theo
các tiêu chuẩn công nhận (ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO 15189, ISO/IEC
17021, ISO/IEC Guide 65, ISO/IEC 17024…) dưới sự giám sát của chuyên gia đánh
giá trưởng đã được phê duyệt.
b) Yêu cầu
riêng: Chuyên gia đánh giá công nhận tổ chức thử nghiệm, tổ chức hiệu chuẩn, tổ
chức giám định, ngoài việc đáp ứng các yêu cầu chung nêu tại điểm a khoản 5 Điều
này, còn phải đáp ứng các yêu cầu khác quy định trong hướng dẫn
ILAC-G11:07/2006 của Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm quốc tế (ILAC).
6. Chuyên gia kỹ
thuật phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có trình độ tốt
nghiệp đại học trở lên.
- Có ít nhất 04
năm kinh nghiệm công tác, trong đó có 02 năm kinh nghiệm về mặt kỹ thuật liên
quan tới chương trình công nhận đăng ký.
Tổ chức công nhận
có thể ký hợp đồng với chuyên gia kỹ thuật để hỗ trợ đoàn đánh giá thực hiện việc
đánh giá.
7. Được Tổng cục
Tính chất Đo lường chất lượng cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
Điều
5. Hồ sơ đăng ký
Tổ chức công nhận
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký
hoạt động công nhận và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ
đăng ký bao gồm:
1. Giấy đăng ký
hoạt động công nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
2. Bản sao Quyết
định thành lập;
3. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
4. Hệ thống tài
liệu (tài liệu, quy trình, thủ tục đánh giá và các tài liệu khác liên quan) để
chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
5. Thuyết minh về
cơ cấu tổ chức và trách nhiệm của từng vị trí trong cơ cấu tổ chức.
6. Bản kế hoạch
thực hiện hoặc kết quả thực hiện (nếu có) chương trình thử nghiệm thành thạo,
so sánh liên phòng đối với chương trình công nhận đăng ký.
7. Bằng chứng chứng
minh về việc đáp ứng yêu cầu và điều kiện của tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc
tế, cụ thể như sau:
a) Đối với tổ chức
công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả
đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc tế: Nộp tài liệu
chứng minh kèm theo chương trình và lĩnh vực công nhận tham gia thỏa thuận thừa
nhận lẫn nhau;
b) Đối với tổ chức
công nhận chưa là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết
quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc tế: Nộp bản
cam kết xây dựng năng lực đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của tổ chức công nhận
khu vực hoặc quốc tế để trở thành thành viên của các tổ chức này trong vòng 02
năm kể từ khi thành lập.
8. Danh sách
chuyên gia đánh giá trưởng, chuyên gia đánh giá, chuyên gia kỹ thuật đáp ứng
các yêu cầu quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 4 theo mẫu quy định tại Phụ lục
II của Thông tư này kèm theo bản sao chứng chỉ đào tạo (chuyên môn, hệ thống quản
lý) tương ứng, kinh nghiệm công tác, kinh nghiệm đánh giá thực tế.
9. Mẫu quyết định
công nhận, chứng chỉ công nhận và dấu (logo) công nhận của tổ chức.
10. Kết quả hoạt
động công nhận đã thực hiện gần nhất (nếu có).
Điều
6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận
1. Đối với tổ chức
công nhận quy định tại điểm a khoản 7 Điều 5 Thông tư này.
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ quy định Điều 5
Thông tư này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận (sau đây gọi tắt là Giấy xác
nhận) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này cho tổ chức công nhận.
2. Đối với tổ chức
công nhận quy định tại điểm b khoản 7 Điều 5 Thông tư này.
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thành lập đoàn thẩm định để thẩm định thực tế tại tổ
chức công nhận. Việc thẩm định thực tế tại tổ chức công nhận phải được Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức công nhận đã
nộp hồ sơ đăng ký biết. Thời hạn thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại tổ chức
công nhận và cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận đối với tổ chức công
nhận quy định tại khoản này là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ. Giấy xác nhận cấp trong trường hợp này có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp từ chối
cấp Giấy xác nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải thông báo lý do
bằng văn bản cho tổ chức công nhận đã nộp hồ sơ đăng ký.
3. Tổ chức công
nhận đã đăng ký hoạt động công nhận khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung hoạt động
công nhận đã đăng ký phải thực hiện việc đăng ký thay đổi, bổ sung và cung cấp
bằng chứng cần thiết theo quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 5
Thông tư này.
Giấy đề nghị
thay đổi, bổ sung hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Điều
7. Giám sát hoạt động công nhận
1. Tổ chức công
nhận sau khi được cấp Giấy xác nhận phải duy trì hoạt động và năng lực tuân thủ
theo các điều kiện nêu tại Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức việc giám sát hoạt động của các tổ chức công
nhận. Việc giám sát hoạt động công nhận được thực hiện thông qua việc xem xét
các tài liệu, hồ sơ của tổ chức công nhận; thẩm định lại các hồ sơ liên quan tới
năng lực chuyên gia; quá trình cấp chứng chỉ công nhận; phỏng vấn các cán bộ,
chuyên gia có liên quan; kiểm tra lại hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp
đa được công nhận.
3. Áp dụng các
biện pháp yêu cầu hành động khắc phục, cảnh cáo, tạm đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động công nhận khi tổ chức công nhận vi phạm các quy
định của Thông tư này hoặc các quy định tại Điều 55 Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể
như sau:
a) Áp dụng biện
pháp yêu cầu hành động khắc phục: khi có bằng chứng về sự vi phạm nhẹ của tổ chức
công nhận;
b) Áp dụng biện
pháp cảnh cáo: khi có bằng chứng về sự vi phạm dưới đây của tổ chức công nhận:
- Sự vi phạm
mang tính lặp lại của tổ chức công nhận;
- Không có hành
động xử lý thích hợp sau khi có thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận vi phạm các quy định pháp luật
liên quan.
c) Áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ hiệu lực của Giấy xác nhận đã cấp khi có bằng chứng về sự vi
phạm dưới đây của tổ chức công nhận:
- Sự vi phạm
mang tính lặp lại và ảnh hưởng tới việc tuân thủ các điều kiện và yêu cầu đối với
tổ chức công nhận; hoặc
- Thiếu sự giám sát
hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp được công nhận dẫn đến sự vi phạm
nghiêm trọng các yêu cầu và điều kiện đối với các tổ chức đánh giá sự phù hợp;
hoặc
- Cố ý cấp, duy
trì chứng chỉ công nhận cho tổ chức đánh giá sự phù hợp có vi phạm nghiêm trọng
tới các yêu cầu và điều kiện đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
d) Áp dụng biện
pháp hủy bỏ Giấy xác nhận đã cấp khi có bằng chứng về sự vi phạm dưới đây của tổ
chức công nhận:
- Trong thời hạn
60 ngày, kể từ khi có quyết định tạm đình chỉ hiệu lực của Giấy xác nhận, tổ chức
công nhận không thực hiện các biện pháp khắc phục; hoặc
- Sự vi phạm
mang tính lặp lại và ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc tuân thủ các điều kiện và
yêu cầu đối với tổ chức công nhận; hoặc
- Có bằng chứng
về việc khai báo không trung thực trong hồ sơ đánh giá công nhận; hoặc
- Không đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Tổ chức công nhận
bị hủy bỏ Giấy xác nhận chỉ được xem xét cấp lại Giấy xác nhận sau 02 năm, kế từ
khi có thông báo hủy bỏ hiệu lực và đã khắc phục các vi phạm.
Trường hợp tổ chức
công nhận đã được cấp Giấy xác nhận có thời hạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng sẽ tiến hành giám sát hoạt động của tổ chức công nhận sau 02 năm
thành lập. Trường hợp tổ chức công nhận không đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 4 Điều Thông tư này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định hủy
bỏ Giấy xác nhận đã cấp, đồng thời thông báo cho Bộ quản lý chủ quản đề có biện
pháp điều chỉnh, sắp xếp lại tổ chức công nhận cho phù hợp.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ, TỔ CHỨC CÔNG NHẬN VÀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐƯỢC CÔNG NHẬN
Điều
8. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức triển
khai thực hiện Thông tư này.
2. Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đăng ký hoạt động công nhận; cấp và hủy bỏ Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động công nhận cho tổ chức công nhận theo quy định tại Thông tư này.
3. Giám sát và
quản lý hoạt động công nhận của các tổ chức công nhận.
4. Công bố công
khai các tổ chức công nhận đã đăng ký hoạt động công nhận trên trang thông tin
điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Báo cáo định
kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động công nhận và tình hình hoạt động công nhận về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
9. Trách nhiệm của tổ chức công nhận
1. Tuân thủ các
quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo các tổ
chức đánh giá sự phù hợp được công nhận tuân thủ theo các điều kiện, yêu cầu
quy định trong các tiêu chuẩn công nhận tương ứng và các quy định của pháp luật
liên quan.
3. Chịu trách
nhiệm về kết quả công nhận do mình thực hiện.
4. Công khai,
minh bạch và không phân biệt đối xử trong hoạt động công nhận.
5. Công bố quy
trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu khác có liên quan.
6. Thu, chi các
khoản chi phí công nhận theo thỏa thuận giữa tổ chức công nhận với tổ chức đánh
giá sự phù hợp và thực hiện công khai các khoản thu chi phí công nhận.
7. Báo cáo định
kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu về kết quả hoạt động công nhận theo mẫu
quy định tại Phụ lục V của Thông tư này về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
8. Thông báo cho
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới hoạt động
công nhận đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều
10. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được công nhận
1. Duy trì hoạt
động và hệ thống quản lý tuân thủ theo các điều kiện, yêu cầu của tổ chức công
nhận và yêu cầu của tiêu chuẩn công nhận tương ứng.
2. Tuân thủ yêu
cầu giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động công
nhận và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
3. Đảm bảo việc
tuân thủ theo các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và quản lý đối với
hoạt động của tổ chức công nhận tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư này và
các quy định khác có liên quan.
2. Tổ chức công
nhận vi phạm các quy định của Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm,
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường
hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, văn bản quy phạm pháp luật nêu tại
Thông tư này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì sử dụng tiêu chuẩn, văn
bản đã sửa đổi, bổ sung hoặc công bố mới.
4. Trong quá
trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 200…
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức:
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ liên
lạc:
.................................................................................................................
Điện thoại:
....................................................
Fax:................................ E-mail:......................
3. Quyết định
thành lập số:.....................................................................................................
4. Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:................................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................
Ngày cấp..................
5. Sau khi
nghiên cứu quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý hoạt động công nhận
tại Việt Nam, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện cung cấp dịch vụ công nhận
đối với các chương trình công nhận sau:
TT
|
Tên
chương trình công nhận
|
Phạm
vi công nhận
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
6. Mẫu quyết định
công nhận, chứng chỉ công nhận, dấu (logo) công nhận được gửi kèm theo.
7. Các tài liệu
kèm theo:
-
-
Đề nghị Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
công nhận nêu trên.
Chúng tôi xin cam
kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động công nhận và các quy định có liên
quan của pháp luật./.
|
Đại
diện Tổ chức…
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ, CHUYÊN GIA KỸ THUẬT
CỦA TỔ CHỨC CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN TỔ CHỨC:….
DANH
SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ TRƯỞNG, CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ, CHUYÊN GIA KỸ THUẬT CỦA TỔ
CHỨC CÔNG NHẬN
1. Danh sách chuyên gia:
STT
|
Họ
và tên chuyên gia
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Trình
độ chuyên gia (đánh giá trưởng/đánh giá/kỹ thuật)
|
Kinh
nghiệm công tác (ghi sổ năm)
|
Kinh
nghiệm đánh giá (ghi số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh nghiệm đánh giá thực tế
của từng chuyên gia:
STT
|
Họ
và tên chuyên gia
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Lĩnh
vực công nhận
|
Thời
gian đánh giá
|
Tên,
địa chỉ tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đánh giá
|
Người
giám sát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức)… cam đoan các nội
dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
…….,
ngày …. tháng …. năm 200…
Đại diện Tổ chức…
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………/TĐC-HCHQ
|
Hà
Nội, ngày …. tháng … năm 20….
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
Căn cứ Quyết định số
104/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng xác nhận:
1. ………… (tên
tổ chức công nhận)........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:
....................................................
Fax:................................ E-mail:......................
Đã đăng ký hoạt
động công nhận đối với chương trình sau đây:
TT
|
Tên
chương trình công nhận
|
Lĩnh
vực công nhận
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
2. Số đăng ký: ......................................................................................................................
3. Giấy xác nhận
được cấp lần: ..................... (đầu, thứ hai…)
4. Giấy xác nhận
này có hiệu lực từ ngày ký (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 7
Điều 7 Thông tư).
Giấy xác nhận
này có hiệu lực 02 năm kể từ ngày ký (đối với trường hợp quy định tại điểm b
khoản 7 Điều 5 Thông tư).
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- Lưu VT, HCHQ.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 200…
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức:
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ liên
lạc:
.................................................................................................................
Điện thoại:
....................................................
Fax:................................ E-mail:......................
3. Hoạt động
công nhận đã đăng ký theo Giấy xác nhận đăng ký số …. ngày … tháng … năm 20….
Do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.
4. Hoạt động
công nhận đề nghị thay đổi, bổ sung:
TT
|
Tên
chương trình công nhận
|
Lĩnh
vực công nhận
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
Đề nghị Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và cấp đăng ký thay đổi, bổ sung chương
trình, lĩnh vực hoạt động công nhận nêu trên.
Chúng tôi xin cam
kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động công nhận trong lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung./.
|
Đại
diện Tổ chức…
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức công nhận)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
(Từ
ngày …./…./200 …. đến ngày …./…./200 ….)
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên tổ chức
công nhận: .....................................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................................
3. Điện thoại:
................................................
Fax:................................ E-mail:......................
4. Tình hình hoạt
động ….. (tên tổ chức công nhận) báo cáo tình hình hoạt động công nhận từ
ngày …./…../20 …. đến ngày …./…../20…như sau:
a) Đơn vị được
công nhận trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Tiêu
chuẩn đánh giá công nhận
|
Lĩnh
vực được công nhận
|
Thời
gian/hiệu lực của chứng chỉ công nhận
|
Phạm
vi công nhận
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị có chứng chỉ đã bị thu hồi,
hủy bỏ, đình chỉ hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Tiêu
chuẩn đánh giá công nhận
|
Lĩnh
vực được công nhận
|
Thời
gian/hiệu lực của chứng chỉ công nhận
|
Phạm
vi công nhận
|
Lý
do
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị,
đề xuất (nếu có) ………… (tên tổ chức công nhận) báo cáo để Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.
|
Đại
diện Tổ chức…
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|