Thông tư 207/2010/TT-BTC về định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 207/2010/TT-BTC |
Ngày ban hành | 15/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2011 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc
gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định về định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện
áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý như sau:
Điều 1. Ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý:
TT |
Thời gian bảo quản |
Định mức % |
Ghi chú |
1 |
Từ 01 tháng đến 03 tháng |
0,3 |
|
2 |
> 03 tháng đến 06 tháng |
0,5 |
|
3 |
> 06 tháng đến 09 tháng |
0,7 |
|
4 |
> 09 tháng đến 12 tháng |
0,9 |
|
5 |
> 12 tháng đến 18 tháng |
1,2 |
|
6 |
> 18 tháng đến 24 tháng |
1,4 |
|
7 |
Trên 24 tháng: Cộng thêm/tháng |
0,03 |
|
Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp quy định tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Chánh văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản
lý hàng dự trữ nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |