Thông tư 20-ĐT/VP1 năm 1978 quy định định mức sử dụng điện trong sinh hoạt do Bộ Điện và Than ban hành
Số hiệu | 20-ĐT/VP1 |
Ngày ban hành | 14/06/1978 |
Ngày có hiệu lực | 29/06/1978 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Điện và Than |
Người ký | Lê Ba |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
ĐIỆN VÀ THAN Số : 20-ĐT/VP1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******* Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 1978 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN TRONG SINH HOẠT
Thi hành chỉ thị số 241-TTg ngày 26-04-1978 của Thủ tướng Chính phủ về việc triệt để tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng, và căn cứ vào khả năng nguồn điện hiện có của ta, Bộ Điện và than tạm thời quy định các định mức điện dùng cho sinh hoạt theo bảng kèm theo đây để áp dụng cho những nơi đã có sẵn mạng điện và đường dây điện vào nhà .
Các định mức này là mức tối đa có thể được dùng, nhưng không phải là định mức luôn luôn phải có đủ, vì có trường hợp do nhu cầu bất thường của nông nghiệp hoặc công nghiệp cần phải hạn chế hoặc tạm thời cắt.
Mỗi hộ dùng điện cần phải tôn trọng định mức này trong khi sử dụng điện. Hàng tháng nếu dùng quá định mức thì có thể bị trừ bớt vào tháng sau đó . Nếu dùng ít hơn thì không vì thế mà đòi bù vào tháng sau đó.
Bảng định mức này không làm thay đổi giá cả và chế độ trả tiền điiện hiện hành.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ ĐIỆN VÀ THAN |
Định mức điện năng sử dụng cho các loại hộ dùng điện cho sinh hoạt
TT |
Các đối tượng |
Định mức điện năng tối đa hàng tháng (kWh) |
Ghi chú |
1
2
3
4
5
6 7
8 9
10
11 12 13
14 |
- Bộ trưởng và các cấp tương đương, chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh. - - Thứ trưởng và các cấp tương đương, chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố. - - Thứ trưởng, phó các vụ, vụ, viện, công ty thuộc các Bổ, Tổng cục, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, các ủy viên Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố. - - Các trưởng, phó phòng các cơ quan trung ương, các chánh phó giám đốc xí nghiệp loại 1, 2, 3 các ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, các trưởng, phó ty các tỉnh, thành phố. - - Cán bộ, công nhân viên Nhà nước ở cùng hộ gia đình. - - Hộ gia đình nhân dân. - - Cán bộ, công nhân, viên chức ở tập thể chưa có gia đình. - - Học sinh, sinh viên ở buồng tập thể của ký túc xá. - - Nơi làm việc các cơ quan, các cửa hàng mậu dịch bách hóa - - Cửa hàng lương thực, thực phẩm, ăn uống, trường mẫu giáo, phòng họp, phòng học, nhà ăn công cộng. - - Các bệnh viện, nhà hộ sinh, bệnh xá - - Các rạp hát, rạp chiếu bóng - - Cán bộ, nhân viên người nước ngoài ở các đại sứ quán, các chuyên gia nước ngoài - - Các khách sạn và nơi tiếp nước ngoài |
300
200
100
60
2kWh/m2
2kWh/m2 5 kWh/1 người
2,5 kWh/1 người 1,5 kWh/1 m2
1,2 kWh/1 m2
2,5kWh/1 m2 3 kWh/1 m2 300 kWh/1 người
2,5 kW/1 m2 |
Tính diện tích chính của nhà ở không kể bếp.
|