Luật Đất đai 2024

Thông tư 20/2025/TT-NHNN hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 20/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 31/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) (sau đây gọi là nhân sự) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện có đạo đức nghề nghiệp đối với nhân sự, nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài; quy định việc thông báo thông tin về người đại diện theo pháp luật của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Việc chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại Nhà nước; việc chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự đối với những nhân sự do chủ sở hữu phần vốn Nhà nước cử hoặc giới thiệu làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc của Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ thực hiện theo các văn bản về công tác cán bộ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng).

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 3. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải được lập theo nguyên tắc sau:

a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt;

b) Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật;

c) Các bản sao hồ sơ, tài liệu của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm phải là bản sao từ sổ gốc hoặc là bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định của pháp luật;

d) Các văn bản do nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm tự lập phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.

2. Văn bản của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự:

a) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Văn bản do người đại diện theo pháp luật ký.

Trường hợp ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng khuyết người đại diện theo pháp luật, văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là văn bản của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ký.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hoặc trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký hoặc trường hợp người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ủy quyền cho người khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật;

Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khuyết người đại diện theo pháp luật, không có Chủ tịch Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đủ số lượng thành viên tối thiểu hoặc còn 01 thành viên, văn bản đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải do người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ký.

b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Văn bản do Tổng giám đốc (Giám đốc) ký. Trường hợp Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký văn bản đề nghị.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

4. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.

5. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).

6. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại.

2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc thẩm quyền giám sát an toàn vi mô của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng.

3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Điều 5. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự

Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký. Quá thời hạn này, việc bầu, bổ nhiệm nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được hoàn thành thì văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến nhân sự của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đương nhiên hết hiệu lực.

Điều 6. Về đánh giá có đạo đức nghề nghiệp

1. Những người thuộc trường hợp sau đây được đánh giá là không đảm bảo có đạo đức nghề nghiệp:

a) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận thanh tra, kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;

b) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận thanh tra, kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

c) Người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

d) Người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đánh giá đã hoàn thành việc khắc phục, chỉnh sửa.

2. Đối với những người không thuộc khoản 1 Điều này, trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó ban hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ, trừ trường hợp cấp Giấy phép lần đầu mà chưa ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.

3. Đối với những người có thời gian công tác tại tổ chức tín dụng nước ngoài, phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do chính tổ chức tín dụng nước ngoài đó ban hành (nếu có).

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG, TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Điều 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Văn bản của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;

b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tên cá nhân, tổ chức đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đề cử (nếu có);

c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó:

(i) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan với nhau, số lượng thành viên Ban kiểm soát;

(ii) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát.

d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.

đ) Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể:

a) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị;

b) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của Chủ sở hữu hoặc của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu;

c) Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

(i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các thành viên góp vốn;

(ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.

3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm:

a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vốn (đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần) đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;

c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương quy định tại điểm a, b khoản này phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.

Nhân sự dự kiến được xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử theo quy định của pháp luật.

5. Bản kê khai người có liên quan theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.

7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:

a) Đối với điều kiện “có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý, người điều hành) của nhân sự dự kiến hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự dự kiến.

b) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”:

(i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp trường hợp nội dung Điều lệ không quy định về người quản lý;

(ii) Đối với trường hợp là doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng: Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang là người quản lý. Trường hợp doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm thì phải cung cấp báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;

(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự dự kiến là người quản lý) và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự dự kiến.

c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự dự kiến làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự dự kiến làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự dự kiến tại bộ phận này.

d) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự dự kiến làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thời gian nhân sự dự kiến làm việc tại bộ phận nghiệp vụ này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự dự kiến tại bộ phận này.

8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:

a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người điều hành tổ chức tín dụng”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự dự kiến.

b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”:

(i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc). Trường hợp doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm thì phải cung cấp báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;

(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự dự kiến;

(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự dự kiến làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự dự kiến làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự dự kiến tại lĩnh vực này.

c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự dự kiến làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự dự kiến làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự dự kiến tại lĩnh vực này.

9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự dự kiến làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự dự kiến làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự dự kiến tại lĩnh vực này.

10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp ngoại lệ quy định tại điểm c khoản 1, điểm đ, e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng; cử, chỉ định, bổ nhiệm nhân sự dự kiến tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu nhiệm vụ.

11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”:

a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm về việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 6 theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, ngoại trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã giải thể, phá sản, hợp nhất, bị sáp nhập.

Điều 8. Hồ sơ đề nghị chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Lý do của việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Họ và tên; chức danh và đơn vị công tác hiện tại; số căn cước hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận căn cước theo pháp luật về căn cước), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;

c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.

2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

3. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bổ nhiệm:

a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ngân hàng nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;

c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương quy định tại điểm a, b khoản này phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.

Nhân sự dự kiến được xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử theo quy định của pháp luật.

4. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3, 5, 6, 8, 10, 11 Điều 7 Thông tư này.

Điều 9. Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7, 8 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước đối với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét, chấp thuận.

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7, 8 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải nêu rõ lý do.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn, điều kiện nhân sự

1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải rà soát, đánh giá về việc nhân sự dự kiến đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác chịu trách nhiệm đánh giá về việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Thực hiện thủ tục liên quan đến việc bầu, bổ nhiệm nhân sự

1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập hồ sơ, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu và thực hiện thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện việc bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của pháp luật và trên cơ sở danh sách dự kiến nhân sự đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Điều 12. Thực hiện chế độ thông báo, báo cáo

1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng kịp thời thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước về những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự cho đến khi nhân sự được bầu, bổ nhiệm theo quy định sau đây:

a) Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này: gửi Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng;

b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này: gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với thông báo về người đại diện theo pháp luật quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Các tổ chức tín dụng và trong trường hợp thay đổi thông tin của người đại diện theo pháp luật.

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bổ nhiệm thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài và trong trường hợp thay đổi thông tin của Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

1. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có trách nhiệm là đầu mối đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại nêu tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Tiếp nhận thông báo của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nêu tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến và có biện pháp xử lý (nếu cần thiết).

3. Tiếp nhận, rà soát thông báo của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và có biện pháp xử lý (nếu cần thiết).

4. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 14. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản (theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) trên cơ sở đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

3. Tiếp nhận thông báo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến và có biện pháp xử lý (nếu cần thiết).

4. Tiếp nhận, rà soát thông báo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và có biện pháp xử lý (nếu cần thiết).

5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước

Các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2025.

2. Các Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 22/2018/TT-NHNN hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Thông tư số 10/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Bãi bỏ khoản 3, 4, 5, 6, 11 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã nộp đầy đủ cho Ngân hàng Nhà nước trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được xử lý theo quy định tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2019/TT-NHNN, Thông tư số 10/2024/TT-NHNN.

2. Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về đạo đức nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng khi đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác theo quy định tại Thông tư này.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, ATHT1 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh màu
(4 x 6)

SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)

 

1. Về bản thân

- Họ và tên khai sinh.

- Họ và tên thường gọi.

- Bí danh.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Số căn cước hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận căn cước theo pháp luật về căn cước.

- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.

- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).

2. Trình độ học vấn

- Giáo dục phổ thông.

- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).

3. Quá trình công tác

- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay (2).

STT

Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (3)

Đơn vị công tác

Chức vụ(4)

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao

Ghi chú (5)

 

...

 

 

 

 

- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra, kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).

4. Năng lực hành vi dân sự(7)

5. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).

6. Cam kết trước pháp luật

Tôi cam kết:

- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh....... tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 6 Thông tư số ......./2025/TT-NHNN ngày..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có) và tuân thủ các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của tổ chức tín dụng nước ngoài (nếu có) nơi tôi từng công tác.

- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

- Thông báo cho ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên./.

 

 

...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(8)

Ghi chú:

1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.

2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.

3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.

4. Nêu rõ nếu nhân sự dự kiến là người quản lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ hoặc quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, đồng thời ghi rõ mã số thuế/mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến là người quản lý.

5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:

a) Công ty con của tổ chức tín dụng;

b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;

c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;

d) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ thể tên đơn vị và thời điểm bị tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến);

6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.

7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự.

8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Người khai và “người có liên quan” của người khai

Mối quan hệ với người khai(1)

Số căn cước/số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam) hoặc số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận căn cước theo pháp luật về căn cước) hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận tương đương (đối với trường hợp người có liên quan là tổ chức ghi thông tin mã số doanh nghiệp).

Chức vụ tại tổ chức tín dụng đề nghị

Chức vụ tại Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị

Tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)

...

1

Nguyễn Văn A

Người khai

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Thị B

Vợ

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên./.

 

 

...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(2)

Ghi chú:

1. Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 24 Điều 4, khoản 3 Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng để điền vào cột này. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có, trường hợp người có liên quan đã mất ghi rõ đã mất.

2. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO

Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Kính gửi:.....

Trên cơ sở danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại văn bản số..... ngày....., ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài........(tên tổ chức).... xin thông báo như sau:

1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (nhiệm kỳ....)

a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:

STT

Họ và tên

Chức danh được bầu, bổ nhiệm(1)

Tỷ lệ biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần)

Nghị quyết/ Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)

Thông tin người đại diện theo pháp luật (3)

 

...

 

 

 

 

b) Cơ cấu Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng (áp dụng đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần), trong đó nêu rõ thành viên độc lập, thành viên là/không phải là người điều hành, các thành viên Hội đồng quản trị là người có liên quan với nhau.

2. Ban kiểm soát (nhiệm kỳ...)

a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:

STT

Họ và tên

Chức danh được bầu, bổ nhiệm(2)

Tỷ lệ biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty cổ phần)

Nghị quyết/Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)

 

...

 

 

 

b) Cơ cấu Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 51 Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):

STT

Họ và tên

Quyết định bổ nhiệm (*)

Thông tin người đại diện theo pháp luật (3)

 

...

 

 

 

 

........, ngày... tháng... năm.....
Người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị độc lập.

2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát.

(*) Nêu rõ loại văn bản, số, ngày ban hành, ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.

3. Nêu rõ thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ và tên; giới tính; chức danh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; số giấy tờ pháp lý của cá nhân; ngày cấp; nơi cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc.

 

Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.......

........., ngày.... tháng.... năm.....

 

VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ THUỘC QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

- Căn cứ Thông tư số...../2025/TT-NHNN ngày..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Căn cứ Thông tư số..... ngày..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ...

(Tên Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) cung cấp thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ông/Bà ................... như sau:

I. Thông tin về nhân sự

1. Họ và tên nhân sự.

Ngày, tháng, năm sinh.

2. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.

3. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành)

...

II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp

1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số... /2025/TT-NHNN ngày ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Nhân sự đáp ứng/không đáp ứng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.

Trường hợp không đáp ứng, nêu rõ hành vi, thời gian và biện pháp xử lý.

III. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.

 

 

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Văn bản này được sử dụng lại khi làm hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

 

Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH KHU VỰC.....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.......
V/v cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tiêu chuẩn của nhân sự dự kiến.......

........., ngày.... tháng.... năm.....

 

Kính gửi: Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

Liên quan đến Văn bản số..... ngày...... của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng về việc........, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực..... cung cấp thông tin qua công tác thanh tra, giám sát như sau:

I. Thông tin có liên quan đến việc chấp hành các quy định pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến

1. Nhân sự dự kiến thứ nhất

1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số..... /2025/TT-NHNN ngày..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trong đó (tối thiểu bao gồm các nội dung như sau):

- Trách nhiệm (nếu có) của nhân sự dự kiến dẫn đến tổ chức tín dụng/chi nhánh tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính (nêu rõ nếu xử phạt ở khung phạt tiền cao nhất);

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với nhân sự dự kiến (nếu có).

1.2. Thông tin khác về việc tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến (nếu có), trong đó bao gồm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.

(Trường hợp phát sinh xử phạt vi phạm hành chính, cung cấp các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, biên bản xử phạt và các tài liệu liên quan).

2. Nhân sự dự kiến thứ hai

.....

II. Thông tin cụ thể theo đề nghị của đơn vị đầu mối (nếu có)

III. Ý kiến đánh giá về việc tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến

1. Tên nhân sự thứ nhất: Tuân thủ/Không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.

Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.

2. Tên nhân sự thứ hai: Tuân thủ/không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.

Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.

.....

Trên đây là thông tin, ý kiến đánh giá của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực..... đối với nhân sự dự kiến..... gửi Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để tổng hợp, báo cáo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 20/2025/TT-NHNN hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 20/2025/TT-NHNN hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 20/2025/TT-NHNN

Hanoi, July 31, 2025

 

CIRCULAR

ELABORATING APPLICATIONS AND PROCEDURES FOR APPROVING LIST OF EXPECTED PERSONNEL OF COMMERCIAL BANKS, FOREIGN BANK BRANCHES, AND NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the Law on Credit Institution No. 32/2024/QH15;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of State Bank of Vietnam;

At request of Director of Department of Banking System Safety;

Governor of the State Bank of Vietnam promulgates Circular elaborating applications and procedures for approving list of expected personnel of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidelines for applications and procedures for approving list of expected personnel elected or assigned to act as members of board of members, members of board of directors, members of board of supervisors, general director (director) (hereinafter referred to as “personnel”) of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions; prescribes professional ethic requirements and standards for personnel, personnel to be voted, assigned of commercial banks, non-bank credit institutions, and foreign bank branches; prescribes declaration of information on legal representatives of commercial banks, non-bank credit institutions, and general director (director) of foreign bank branches to business registration authorities which is to be updated on national information system for enterprise and cooperative registration.

2. Approval for list of expected personnel of state-owned commercial banks; approval for list of expected personnel designated or referred by representatives of state capital ownership to act as members of board of directors, members of board of supervisors, general director of joint-stock commercial banks of which more than 50% of charter capital is held by the Government shall conform to documents on cadre work of Governor of the State Bank of Vietnam.

Article 2. Regulated entities

1. Commercial banks and foreign bank branches (hereinafter referred to as “banks”).

2. Non-bank credit institutions.

3. Organizations and individuals related to applications and procedures for approval of list of expected personnel of banks and non-bank credit institutions.

Article 3. Principles of application preparation and submission

1. Applications for approval of list of expected personnel of banks and non-bank credit institutions shall be prepared on the basis of the following principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Translations from foreign languages to Vietnamese shall be authenticated by means of signature of translators as per the law;

c) Copies of documents and dossiers of personnel expected to be voted or assigned shall be copies from master registers or certified true copies as per the law;

d) Documents prepared by personnel expected to be voted or assigned shall be authenticated by means of signature as per the law.

2. Documents submitted by banks and non-bank credit institutions to request the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) to approve list of expected personnel:

a) In case of commercial banks and non-bank credit institutions: shall be signed by legal representatives.

Where commercial banks or non-bank credit institutions without legal representatives: shall be signed by Chairperson of board of directors or Chairperson of board of members.

Where legal representatives authorize other people to sign or where Chairperson of board of directors, Chairperson of board of members authorize their board members to sign or where duly representatives authorize other people to sign, authorization shall conform to regulations of the law and presented in writing in a law-compliant manner;

In respect of commercial banks and non-bank credit institutions that are single-member companies limited without legal representatives or without Chairperson of board of members where board of members of commercial banks and non-bank credit institutions fails to meet the required number of members or only consists of 1 member, the application for approval of list of expected personnel of commercial banks and non-bank credit institutions shall be signed by legal representatives of owners.

b) In case of foreign bank branches: shall be signed by general director (director). Where general director (director) authorizes other people to sign, the application shall be accompanied by written authorization filed in accordance with regulations of the law. Where foreign bank branches do not have general director (director), competent representative of foreign bank branches shall sign the application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Where the application is submitted via National public service portal, electronic application shall utilize digital signature in accordance with regulations of the law pertaining to administrative procedures on electronic medium.

Where the National public service portal malfunctions or is incapable of receiving and/or exchanging information, declaration, submission, reception, result return, communication, and feedback of information shall be implemented via post service or in-person at Single-window department of SBV.

5. Documents in electronic application shall be electronic documents scanned from original copies (in PDF format).

6. Banks, non-bank credit institutions, and expected personnel shall be legally responsible for adequacy and legitimacy of the application.

Article 4. Entitlement to approval of list of expected personnel of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions

1. Governor of SBV shall consider and approve list of expected personnel of commercial banks.

2. Director of Credit Institution Management and Supervision Department shall consider and approve list of expected personnel of non-bank credit institutions and foreign bank within the Credit Institution Management and Supervision Department’s entitlement to microprudential supervision.

3. Director of regional SBV branches shall consider and approve list of expected personnel of foreign bank branches based in their jurisdiction and operating under regional SBV branches’ entitlement to inspection and microprudential supervision.

Article 5. Effective period of written approval for list of expected personnel

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Regarding professional ethic evaluation

1. The following individuals shall be deemed lacking professional ethics:

a) People held accountable according to examination, inspection conclusion thereby causing credit institutions or foreign bank branches to be met with administrative penalties in monetary and banking sector at the highest fine bracket in respect of violations pertaining to license, administration, operation, shares, securities, capital contribution, share purchase, credit extension, corporate bond purchase, performance security ratio in accordance with regulations of the law pertaining to administrative penalties in monetary and banking sector;

b) People held accountable according to examination, inspection conclusion thereby causing credit institutions and foreign bank branches to be met with administrative penalties in monetary and banking sector within 6 months from the date on which they fulfill decision imposing administrative penalties;

c) People met with administrative penalties for administrative violations in monetary and banking sector within 1 year from the date on which they fulfill decision imposing administrative penalties;

d) People personally responsible for violations related to license, administration, operation, shares, securities, capital contribution, share purchase, credit extension, corporate bond purchase, performance security ratio, asset classification, OBS commitments, risk provision preparation and use in accordance with regulations of the law under inspection, investigation, audit conclusion of competent state authorities where rectification and resolution of propositions related to these violations have not been evaluated by competent state authorities.

2. People not specified under Clause 1 of this Article shall, while working at credit institutions and foreign bank branches, satisfy regulations pertaining to professional ethic standards and requirements imposed by the relevant credit institutions and foreign bank branches in accordance with regulations of SBV pertaining to internal control system except where regulations on professional ethic standards and requirements have not been promulgated during initial license issuance.

3. individuals who have worked in foreign credit institutions shall be required to satisfy professional ethic standards and requirements imposed by the foreign credit institutions (if any).

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7. Application for approval of list of expected personnel of commercial banks and non-bank credit institutions

1. Application submitted by commercial banks and non-bank credit institutions to the Government for approval of list of expected personnel, which must at least contain:

a) Reasons for personnel election and assignment;

b) List of expected personnel, which specifies: full name, position, employer; expected position to be voted or assigned at in commercial banks and non-bank credit institutions; name of applicants; percentage of share and capital of which ownership is represented by the expected personnel in accordance with authorization of applicant (if any);

c) Composition and list of members of board of directors, board of members, board of supervisors currently holding position and to hold position after being elected and assigned in commercial banks and non-bank credit institutions (where such personnel are expected to be voted or assigned to hold positions in board of directors, board of members, board of supervisors), in which:

(i) In case of commercial banks and non-bank credit institutions that are joint-stock companies: specific number of members of board of directors, number of outside directors, non-executive members, number of correlated members, number of members of board of supervisors;

(ii) In case of commercial banks and non-bank credit institutions that are companies limited: specific number of members of board of members, number of members of board of supervisors.

d) Evaluation pertaining to whether voted and assigned personnel satisfy standards and requirements in accordance with the Law on Credit Institutions, including evaluation pertaining to fulfillment of each criterion.

dd) Commitment to legal responsibility pertaining to how personnel expected to be voted and assigned are not prohibited from holding such positions in accordance with the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) In case of commercial banks and non-bank credit institutions that are joint-stock companies: Resolution of board of directors;

b) In case of commercial banks and non-bank credit institutions that are single-member companies limited: Document of owners or competent representatives of the owners;

c) In case of commercial banks and non-bank credit institutions that are companies limited with two members or more:

(i) Where assignment of members of board members or members of board of supervisors is expected: Document sent by competent representatives of contributing members;

(ii) Where assignment of general director (director) is expected: Resolution of board of members.

3. Personal information sheet of personnel to be voted and assigned under Appendix I attached hereto.

4. Conviction record of personnel to be voted, assigned:

a) In respect of expected personnel who have Vietnamese nationality: Conviction record issued by agencies managing conviction record database, which contains adequate information pertaining to conviction status (including expunged and non-expunged conviction records) and information pertaining to prohibition from holding positions, establishing, managing enterprises, cooperatives;

b) In respect of expected personnel who do not have Vietnamese nationality: Conviction record or equivalent documents (containing adequate information on conviction status; information on prohibition from holding positions, establishing, managing enterprises and cooperatives) issued by Vietnamese authorities or foreign authorities as per the law. Where conviction records or equivalent documents issued by foreign competent authorities do not include prohibition from holding positions, establishing, managing enterprises and cooperatives, owners (in case of commercial banks and non-bank credit institutions that are single-member companies limited), contributing members (in case of commercial banks and non-bank credit institutions that are companies limited with two members or more), shareholders, shareholder groups, board of directors, and board of supervisors (in case of commercial banks and non-bank credit institutions that are joint-stock companies) shall submit documents presenting the fact that foreign competent authorities issuing conviction record or equivalent documents do not provide information on such prohibition and undertaking legal responsibility regarding the fact that expected personnel are not prohibited from holding positions in accordance with the Law on Credit Institutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Expected personnel may present electronic conviction record issued on VneID or submit electronic conviction record as per the law.

5. Declaration of relevant persons in accordance with the Law on Credit Institutions filed by expected personnel using form under Appendix II attached hereto.

6. Copies of degrees and certificates of professional qualifications of expected personnel where degrees of people with Vietnamese nationality issued by foreign education institutions must be recognized by the Ministry of Education and Training in accordance with relevant law provisions.

7. Documents proving fulfillment of standards and requirements of personnel expected to hold positions of members of board of directors or members of board of members of commercial banks and non-bank credit institutions under Point d Clause 1 Article 41 of the Law on Credit Institutions, to be specific:

a) Regarding the requirement of “have at least 03 years’ experience of working as a manager or executive of the credit institution”: Documents of competent representatives of credit institutions where expected personnel used to work or are working confirming work titles and duration of work under said titles (including verification of personnel as manager and/or executive) of expected personnel or copies of documents verifying title and duration of work under said title at credit institution of expected personnel.

b) Regarding the requirement of “have at least 05 years’ experience of working as a manager of a finance, accounting or audit enterprise or another enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution of corresponding type of business”:

(i) Details of charter of enterprises prescribing managers or internal regulations of enterprises in case the charter does not prescribe managers.

(ii) In case of other enterprises where minimum equity equals legal capital corresponding to the model of credit institutions: Copies of financial statements audited by independent auditing organizations of enterprises where expected personnel used to hold or are holding manager position. Where enterprises are not required to submit annual financial statements, the enterprises shall submit financial statements that they have submitted to tax authorities as per the law;

(iii) Documents sent by competent representatives of previous or current employers of expected personnel verifying working positions (including verification pertaining to expected personnel’s manager position) and duration in which expected personnel hold position or copies of documents verifying working position and duration in which expected personnel hold position.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Regarding the requirement of “have at least 05 years’ experience of working in a professional department of the credit institution or foreign bank’s branch”: Documents of competent representatives of credit institutions and foreign bank branches where expected personnel used to or are working at verifying that expected personnel directly work in professional departments of credit institutions, foreign bank branches and duration in which expected personnel work in said departments or copies of documents proving working departments and duration in which expected personnel work in these departments.

8. Documents proving fulfillment of standards and requirements pertaining to personnel expected to hold general director (director) position of commercial banks, non-bank credit institutions under Point c Clause 4 Article 41 of the Law on Credit Institutions, to be specific:

a) Regarding the requirement of “have at least 05 years’ experience of working as an executive of the credit institution”: Documents of competent representatives of credit institutions where expected personnel used to work or are working confirming work titles and duration in which they work under said positions or copies of documents verifying title and duration of work under said title at credit institution of expected personnel.

b) Regarding the requirement of “have at least 05 years’ experience of working as an executive of a credit institution or at least 05 years’ experience of holding the position of general director (director) or deputy general director (deputy director) of an enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution and at least 05 years’ experience of working in the finance, banking, accounting or audit field”:

(i) Copies of financial statements audited by independent auditing organizations of enterprises where expected personnel held or are holding position of general director (director) or deputy general director (deputy director). Where enterprises are not required to submit annual financial statements, the enterprises shall submit financial statements that they have submitted to tax authorities as per the law;

(ii) Documents of competent representatives of previous or current employers of expected personnel verifying working positions and duration in which expected personnel hold positions or copies of documents proving working positions and duration in which expected personnel work at such positions at employers;

(iii) Documents of competent representatives of previous or current employers of expected personnel verifying that expected personnel work in finance, banking, accounting, auditing field and duration in which expected personnel work in these fields or copies of documents proving field of work and duration in which expected personnel work in these fields.

c) Regarding the requirement of “at least 10 years’ experience of working in the finance, banking, accounting or audit field”: Documents of competent representatives of current or previous employers of expected personnel verifying that expected personnel have worked in finance, banking, accounting or audit field and duration in which expected personnel work in these fields or copies of documents proving field of work and duration in which expected personnel work in these fields.

9. Documents proving fulfillment of standard and requirement of “have at least 3 years’ experience of working directly in banking, finance, accounting or audit field” for expected personnel who hold positions of members of board of supervisors in commercial banks and non-bank credit institutions under Point c Clause 3 Article 41 of the Law on Credit Institutions: Documents of competent representatives of previous or current employers of expected personnel verifying that expected personnel work directly in banking, finance, accounting or audit field and duration in which they work in these fields or copies of documents proving fields of work and duration in which expected personnel work in these fields.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Documents proving fulfillment of “professional ethic” requirement:

a) Evaluation and commitment of expected personnel pertaining to fulfillment of “professional ethic” under Article 6 compliant with Appendix I attached hereto;

b) Written assessment of credit institutions and foreign bank branches where expected personnel used to work using form under Appendix IV attached hereto, unless the credit institutions and foreign bank branches have been dissolved, acquired, or merged.

Article 8. Application for approval of assignment of general director (director) of foreign bank branches

1. Documents of foreign bank branches requesting SBV to approve assignment of general director (director) for Vietnamese branches which must contain:

a) Reasons for assignment of general director (director) of foreign bank branches;

b) Full name; current title and employer; ID number or personal identification number (for individuals with Vietnamese nationality), identification number (for people with Vietnamese origin and unidentified nationality, living in Vietnam, and eligible for certificate of identification in accordance with identification laws), number of passport or equivalent documents, date of issue, place of issue (for individuals without Vietnamese nationality) of general director (director) to be assigned;

c) Assessment pertaining to how general director (director) to be assigned satisfies standards and requirements according to the Law on Credit Institutions, including assessment pertaining to fulfillment of each requirement.

2. Documents of competent representatives of foreign banks approving the assignment of general director (director) of foreign bank branches in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) In respect of expected personnel who have Vietnamese nationality: Conviction record issued by agencies managing conviction record database, which contains adequate information pertaining to conviction status (including expunged and non-expunged conviction records) and information pertaining to prohibition from holding positions, establishing, managing enterprises, cooperatives;

b) In respect of expected personnel who do not have Vietnamese nationality: Conviction record or equivalent documents (containing adequate information on conviction status; information on prohibition from holding positions, establishing, managing enterprises and cooperatives) issued by Vietnamese authorities or foreign authorities as per the law. Where conviction records or equivalent documents issued by foreign competent authorities do not prescribe prohibition from holding position, establishing, managing enterprises and cooperatives, foreign banks shall submit documents presenting the fact that foreign competent authorities issuing conviction record or equivalent documents do not provide information on such prohibition and undertaking legal responsibility regarding the fact that expected personnel are not prohibited from holding positions in accordance with the Law on Credit Institutions;

c) Conviction records or equivalent documents under Points a and b of this Clause shall be issued by competent authorities within 6 months from the date on which foreign bank branches submit application for approval of list of expected personnel.

Expected personnel may present electronic conviction record issued on VneID or submit electronic conviction record as per the law.

4. Documents under Clauses 3, 5, 6, 8, 10, and 11 of Article 7 hereof.

Article 9. Entitlement to approval of list of expected personnel of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions

1. Commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions shall submit application under Article 7 and Article 8 hereof to SBV in respect of individuals under Clauses 1 and 2 Article 4 or to regional SBV branches in respect of individuals under Clause 3 Article 4 hereof. Where application is inadequate, within 7 working days from the date on which SBV or Credit Institution Management and Supervision Department or regional SBV branches receive the application, SBV or Credit Institution Management and Supervision Department or regional SBV branches shall request commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions to revise the applications.

2. Commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions shall revise the applications at request of SBV and Credit Institution Management and Supervision Department and regional SBV branches within 45 working days from the date on which SBV, Credit Institution Management and Supervision Department, and regional SBV branches request revision to the applications. Commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions shall re-submit application to SBV, Credit Institution Management and Supervision Department, regional SBV branches after the aforementioned time limit expires.

3. Within 30 working days from the date on which SBV, Credit Institution Management and Supervision Department, and regional SBV branches receive adequate applications under Article 7 and Article 8, SBV, Credit Institution Management and Supervision Department, and regional SBV branches shall issue notice on whether or not expected personnel of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions are approved. Where expected personnel are not approved, SBV, Credit Institution Management and Supervision Department, and regional SBV branches shall respond to commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions in writing stating reasons for rejection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ENTITIES

Section 1. RESPONSIBILITIES OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES

Article 10. Review of personnel requirements and standards

1. Banks and non-bank credit institutions shall review, evaluate whether expected personnel adequately satisfy standards and requirements, and assume legal responsibilities for accuracy, adequacy, legitimacy of documents provided to SBV.

2. Credit institutions and foreign bank branches where expected personnel used to work at shall be responsible for evaluating fulfillment of “professional ethics” using form under Appendix IV attached hereto.

Article 11. Procedures relating to voting, assignment of personnel

1. Banks and non-bank credit institutions shall prepare, revise, and submit application to SBV for approval of list of expected personnel in accordance with this Circular and relevant law provisions.

2. Banks and non-bank credit institutions shall vote and assign personnel in a manner compliant with regulations of the law and list of expected personnel approved by the SBV.

Article 12. Compliance with communication and reporting regulations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Banks and non-bank credit institutions under Clauses 1 and 2 Article 4 hereof: shall submit to Credit Institution Management and Supervision Department;

b) Foreign bank branches under Clause 3 Article 4 hereof: shall submit to regional SBV branches in administrative divisions where foreign bank branches are based.

2. Within 10 days from the date on which chairpersons and members of board of directors, chairpersons and members of board of members, directors and members of board of supervisors, general directors (directors) are voted and assigned, banks and non-bank credit institutions shall inform SBV in writing in accordance with Points a and b Clause 1 of this Article pertaining to list of voted and assigned individuals using form under Appendix III attached hereto.

3. Commercial banks and non-bank credit institutions shall sent notice to SBV in accordance with Point a Clause 1 of this Article in respect of notices pertaining to legal representatives under Clause 3 Article 11 of the Law on Credit Institutions and notices in case of changes to information of legal representatives.

Foreign bank branches shall send notice to SBV in accordance with Point a and Point b Clause 1 of this Article within 10 days from the date on which information on assignment of general directors (directors) of foreign bank branches is available and in case of changes to information of general directors (directors) of foreign bank branches.

Section 2. RESPONSIBILITIES OF ENTITIES AFFILIATED TO SBV

Article 13. Responsibilities of Credit Institution Management and Supervision Department

1. Credit Institution Management and Supervision Department shall act as liaison in evaluating fulfillment of documents, standards, and requirements of expected personnel of banks and non-bank credit institutions under Clause 1 and Clause 2 Article 4 hereof in accordance with the Law on Credit Institutions and this Circular; consult relevant entities; consolidate and request Governor of SBV to review and issue documents on whether expected personnel of commercial banks are approved or not in accordance with Clause 1 Article 4 hereof; issue documents on whether expected personnel of non-bank credit institutions and foreign bank branches under Clause 2 Article 4 hereof are approved or not.

2. Receive notice of banks and non-bank credit institutions under Clause 1 Article 12 hereof; review fulfillment of standards and requirements of expected personnel and take necessary actions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Within 5 days from the date on which banks and non-bank credit institutions inform SBV in writing in accordance with Clause 3 Article 12 hereof, Credit Institution Management and Supervision Department shall inform provincial business registration authorities of administrative divisions where banks and non-bank credit institutions are based in writing in order to update on national information system for business registration.

Article 14. Responsibilities of regional SBV branches

1. Regional SBV branches have the responsibility to evaluate fulfillment of applications, standards, and requirements of expected personnel of foreign bank branches in accordance with the Law on Credit Institutions and this Circular; consult relevant entities; documents on whether expected personnel of foreign bank branches are approved or not.

2. Regional SBV branches have the responsibility to provide feedback in writing (using form under Appendix V attached hereto) on the basis of request of Credit Institution Management and Supervision Department within 5 working days from the date on which they receive written request.

3. Receive notice of foreign bank branches in accordance with Clause 1 Article 12 hereof; consider fulfillment of standards and requirements of expected personnel and take necessary actions.

4. Receive and review notice of foreign bank branches in accordance with Clause 2 Article 12 hereof and take necessary actions.

5. Within 5 days from the date on which foreign bank branches send written notice to SBV in accordance with Clause 3 Article 12 hereof, regional SBV branches have the responsibility to send written notice to business registration authorities of provinces and central-affiliated cities where foreign bank branches are located in order to update national information system for business registration.

Article 15. Responsibilities of relevant entities affiliated to State Bank of Vietnam

Relevant entities affiliated to SBV have the responsibility to provide written feedback at request of Credit Institution Management and Supervision Department and regional SBV branches within 5 working days from the date on which they receive written request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IMPLEMENTATION

Article 16. Entry into force

1. This Circular comes into force from August 10, 2025.

2. The following Circulars expire from the effective date hereof:

a) Circular No. 22/2018/TT-NHNN;

b) Circular No. 10/2024/TT-NHNN amending Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 5, 2018 of Governor of SBV.

3. Annul Clauses 3, 4, 5, 6, and 11 Article 2 of Circular No. 13/2019/TT-NHNN on amendment to articles under Circulars related to licensing, organization, and operation of credit institutions and foreign bank branches.

Article 17. Transition clause

1. Adequate applications for approval of list of expected personnel of commercial banks, foreign bank branches, and non-bank credit institutions submitted to SBV before the effective date hereof shall be handled in accordance with Circular No. 22/2018/TT-NHNN amended by Circular No. 13/2019/TT-NHNN and Circular No. 10/2024/TT-NHNN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Organizing implementation

Heads of entities affiliated to SBV, credit institutions, and foreign bank branches are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 20/2025/TT-NHNN hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 20/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản