NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2011/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC MUA, BÁN NGOẠI TỆ TIỀN MẶT CỦA CÁ NHÂN VỚI TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 160/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số
96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm
chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn về việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được
phép như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện
các quy định về việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là tổ
chức tín dụng được phép).
2. Hoạt động đổi ngoại tệ của cá
nhân với các Đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định
hiện hành về quy chế Đại lý đổi ngoại tệ.
3. Việc sử dụng thẻ ngân hàng, các phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác hoặc mua ngoại tệ dưới hình thức chuyển
khoản tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán ra nước ngoài của cá nhân
cho các mục đích hợp pháp được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cá nhân là công dân Việt Nam được
mua ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức tín dụng được phép để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu của bản thân và trẻ em chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ, bao gồm tiền ăn, tiền
tiêu vặt, tiền đi lại ở nước ngoài liên quan đến các mục đích sau:
a) Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
b) Đi công tác, du lịch, thăm viếng
ở nước ngoài.
2. Đối với các mục đích hợp pháp
khác quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối,
cá nhân có thể mua ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức tín dụng được phép tùy theo khả
năng cân đối nguồn ngoại tệ tiền mặt của tổ chức tín dụng.
3. Cá nhân là người nước ngoài có
nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam được mua ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức
tín dụng được phép phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
4. Cá nhân bán ngoại tệ tiền mặt tại
tổ chức tín dụng được phép và Đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng được
phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Điều 3. Địa điểm
mua, bán ngoại tệ
1. Việc mua ngoại tệ tiền mặt của
cá nhân được thực hiện tại các địa điểm được phép bán ngoại tệ tiền mặt thuộc mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Việc bán ngoại tệ tiền mặt của
cá nhân được thực hiện tại các địa điểm được phép mua ngoại tệ tiền mặt thuộc mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật
và các Đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép.
Điều 4. Loại ngoại
tệ được mua
Cá nhân là công dân Việt Nam được
mua ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức tín dụng được phép để đáp ứng các nhu cầu ngoại
tệ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo nguyên tắc sau:
1. Được mua loại ngoại tệ là đồng
tiền của nước nơi công dân Việt Nam đến.
2. Trường hợp không có đồng tiền của
nước nơi công dân Việt Nam đến, tổ chức tín dụng được phép thực hiện bán ngoại
tệ tự do chuyển đổi khác.
Điều 5. Hạn mức
mua ngoại tệ
1. Cá nhân là công dân Việt Nam được
quyền mua ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức tín dụng được phép để đáp ứng các nhu cầu
ngoại tệ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này với mức 100 USD/1 người/1
ngày hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương trong khoảng thời gian
lưu trú ở nước ngoài là 10 (mười) ngày. Hạn mức ngoại tệ trên cũng được áp dụng
đối với trẻ em chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ.
2. Tổ chức tín dụng được phép có
nghĩa vụ bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân là công dân Việt Nam theo quy định tại
Khoản 1 Điều này trên cơ sở hồ sơ, chứng từ xuất trình.
3. Căn cứ khả năng tự cân đối nguồn
ngoại tệ tiền mặt, tổ chức tín dụng được phép có thể bán vượt mức quy định tại
Khoản 1 Điều này để đáp ứng các nhu cầu ngoại tệ quy định tại Khoản 1 Điều 2
Thông tư này.
Điều 6. Thông
báo về việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày ký ban hành Thông tư này, tổ chức tín dụng được phép thực hiện nghiệp vụ
mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản (gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về
việc thực hiện mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thông báo danh sách các địa điểm
mua, bán ngoại tệ tiền mặt của toàn hệ thống trên trang tin điện tử của tổ chức
tín dụng được phép.
c) Thông báo danh sách các địa điểm
mua, bán ngoại tệ tiền mặt cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa
bàn theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Các tổ chức tín dụng được phép
chưa thực hiện nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân sau ngày Thông
tư có hiệu lực thi hành, khi có nhu cầu thực hiện có trách nhiệm thông báo theo
các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày trước khi thực
hiện nghiệp vụ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi
có thay đổi về việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt (bổ sung, giảm bớt địa điểm, chấm
dứt hoạt động mua, bán) tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thông báo và
cập nhật danh sách địa điểm mua bán ngoại tệ tiền mặt bằng văn bản (gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện) đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa
bàn theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 7. Trách
nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Thực hiện mua, bán ngoại tệ tiền
mặt với cá nhân cho các mục đích theo quy định tại Thông tư này sau khi thông
báo với Ngân hàng Nhà nước.
2. Niêm yết công khai tỷ giá mua, bán
các loại ngoại tệ với cá nhân tại địa điểm mua, bán ngoại tệ tiền mặt, trên
trang tin điện tử của tổ chức tín dụng được phép và có nghĩa vụ thực hiện mua,
bán các loại ngoại tệ tiền mặt theo quy định hiện hành của pháp luật về tỷ giá.
3. Ban hành quy trình nội bộ về việc
mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân, quy định cụ thể về thủ tục, hồ sơ, chứng
từ có liên quan chứng minh nhu cầu sử dụng, chi tiêu ngoại tệ tiền mặt ở nước
ngoài của cá nhân để đảm bảo giao dịch được thực hiện đúng mục đích và phù hợp
với quy định tại Thông tư này và các quy định khác về quản lý ngoại hối.
4. Thực hiện chế độ chứng từ, sổ
sách liên quan đến hoạt động mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định
của pháp luật.
5. Xây dựng các quy định hướng dẫn
trong nội bộ tổ chức tín dụng được phép để quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn
trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
6. Tạo điều kiện thuận lợi để khuyến
khích cá nhân sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt đáp ứng
nhu cầu chi tiêu hợp pháp ở nước ngoài.
Điều 8. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo và hướng dẫn các tổ chức
tín dụng được phép trên địa bàn chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư
này.
2. Kiểm tra các địa điểm mua, bán
ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép trên địa bàn. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý các vi phạm có liên quan đến hoạt động mua, bán ngoại tệ theo quy định tại
Thông tư này.
3. Thiết lập và công bố số điện thoại
để tiếp nhận và xử lý các thông tin liên quan đến hoạt động mua, bán ngoại tệ
tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư
này trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Trách
nhiệm của cá nhân
1. Xuất trình đầy đủ các chứng từ,
giấy tờ cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng được phép và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất
trình.
2. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại
tổ chức tín dụng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 10. Chế độ
báo cáo
Hàng tháng, chậm nhất ngày 10 (mười)
tháng kế tiếp, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo theo quy định sau:
1. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn về tình hình mua, bán
ngoại tệ tiền mặt phát sinh trong tháng trên địa bàn đó theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng hợp và báo cáo Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về tình hình mua, bán ngoại tệ tiền mặt
của toàn hệ thống phát sinh trong tháng theo mẫu tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 11 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các TCTD được phép hoạt động ngoại hối;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Bình
|
PHỤ LỤC 1
Tên
tổ chức tín dụng
được phép
-------
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN MUA, BÁN
NGOẠI TỆ TIỀN MẶT VỚI CÁ NHÂN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Tên tổ chức tín dụng được phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy phép hoạt động:
Giấy xác nhận đủ điều kiện cung ứng
dịch vụ ngoại hối:
(Tên tổ chức tín dụng được phép)
đăng ký thực hiện mua, bán các loại ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định
tại Thông tư số …../TT-NHNN ngày …/…/2011 (kèm theo danh sách các địa điểm mua,
bán).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định của pháp luật khác
có liên quan.
LẬP
BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(hoặc Người được ủy quyền)
(Ký tên & đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
Tên
tổ chức tín dụng
được phép
-------
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1)
(Vụ Quản lý ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố … (2)
|
DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM MUA BÁN
NGOẠI TỆ TIỀN MẶT VỚI CÁ NHÂN
1. Tỉnh, thành phố A:
STT
|
Tên
địa điểm
|
Địa
chỉ
|
Nội
dung nghiệp vụ (mua, bán)
|
1.
2.
…
|
|
|
|
2. Tỉnh, thành phố B:
STT
|
Tên
địa điểm
|
Địa
chỉ
|
Nội
dung nghiệp vụ (mua, bán)
|
1.
2.
…
|
|
|
|
3. Tỉnh, thành phố …
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
…,
ngày … tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(hoặc Người được ủy quyền)
(Ký tên & đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức tín dụng được
phép thông báo tất cả các địa điểm mua, bán ngoại tệ tiền mặt thuộc TCTD trên
phạm vi toàn quốc.
(2) Tổ chức tín dụng được
phép thông báo các địa điểm mua, bán ngoại tệ tiền mặt thuộc TCTD trên từng địa
bàn hoạt động.
PHỤ LỤC 3
Tên
tổ chức tín dụng
được phép
-------
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)(1)
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố … (2)
|
Tháng
… năm …..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN NGOẠI TỆ
TIỀN MẶT VỚI CÁ NHÂN
1. Số liệu ngoại tệ tiền mặt
thực hiện mua, bán với cá nhân:
Loại
ngoại tệ
|
Lượng
ngoại tệ mua, bán
|
Mua
|
Bán
|
Nguyên
tệ
|
Quy
USD(3)
|
Nguyên
tệ
|
Quy
USD(3)
|
USD
EUR
GBP
AUD
JPY
SGD
Ngoại
tệ khác
|
|
|
|
|
Tổng
số
(Quy
USD)(3)
|
|
|
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị:
LẬP
BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(hoặc Người được ủy quyền)
(Ký tên & đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức tín dụng được
phép báo cáo số liệu của toàn hệ thống.
(2) Tổ chức tín dụng được
phép báo cáo số liệu trên từng địa bàn hoạt động
(3) Tỷ giá áp dụng để lập
báo cáo: Tỷ giá giữa USD và các ngoại tệ khác do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD
quy định tại ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.