BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 19/2013/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 02 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH MẪU BIỂU ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUỘC THUỘC DIỆN HUY ĐỘNG BỔ SUNG CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC CỦA
QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định số 168/1999/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục
đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng
thường trực của Quân đội; Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2012
của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mẫu
biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện
kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội như
sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định mẫu biểu đăng
ký, quản lý, thống kê, báo cáo và chế độ báo cáo kết quả đăng ký, quản lý
phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của
Quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp, cơ quan, tổ chức khác có phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy
động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức); Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan, đơn vị trong Quân đội;
các cá nhân có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
Điều 3. Mẫu biểu đăng
ký, quản lý
1. Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật nền
kinh tế quốc dân (Mẫu 1, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng để đăng
ký, quản lý phương tiện kỹ thuật tại Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã), cơ quan, tổ chức và Ban Chỉ
huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ban
Chỉ huy quân sự cấp huyện).
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
kỹ thuật (Mẫu 2, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) do Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện ký, cấp cho từng phương tiện kỹ thuật sau khi hoàn thành đăng ký lần
đầu.
3. Phiếu phương tiện kỹ thuật (Mẫu 3,
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) được lập cho từng phương tiện kỹ thuật
sau khi hoàn thành đăng ký. Phiếu này do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan,
tổ chức lập gửi cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lưu (trường hợp phương tiện
đã được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên thì Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
sao thêm một bản chuyển cho đơn vị quản lý).
4. Sổ danh sách phương tiện kỹ thuật
biên chế vào các đơn vị dự bị động viên (Mẫu 4, Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đơn vị dự bị động viên để ghi
danh sách phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp vào các đơn vị dự bị động viên.
5. Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm
vắng (Mẫu 5, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng để đăng ký phương
tiện kỹ thuật tạm vắng, hết tạm vắng. Sổ này dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã, cơ quan, tổ chức và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện đăng ký phương tiện kỹ
thuật tạm vắng, hết tạm vắng.
6. Thông báo phương tiện kỹ thuật được
xếp vào đơn vị dự bị động viên (Mẫu 6, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này)
dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thông báo cho chủ phương tiện kỹ thuật
về việc phương tiện kỹ thuật đã được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.
Điều 4. Mẫu biểu
thống kê, báo cáo, chế độ báo cáo
1. Báo cáo danh sách phương tiện kỹ
thuật thuộc diện phải đăng ký lần đầu (Mẫu 7, Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức
báo cáo với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trước ngày 10 tháng 3 hàng năm.
2. Báo cáo kết quả đăng ký phương tiện
kỹ thuật lần đầu (Mẫu 8, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả thực
hiện đăng ký phương tiện kỹ thuật lần đầu với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
trước ngày 10 tháng 5 hàng năm.
3. Báo cáo thực lực phương tiện kỹ
thuật (Mẫu 9, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã, cơ quan, tổ chức thống kê thực lực phương tiện kỹ thuật đã đăng ký
được, hiện đang quản lý ở cấp xã, cơ quan, tổ chức tính đến ngày 31 tháng 12
năm đó và báo cáo về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trước ngày 15 tháng 01 năm
sau.
4. Báo cáo thực lực phương tiện kỹ
thuật của nền kinh tế quốc dân (Mẫu 10, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này)
dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cấp tỉnh thống kê thực lực phương tiện
kỹ thuật đã đăng ký được, hiện đang quản lý ở cấp huyện, cấp tỉnh tính đến ngày
31 tháng 12 năm đó và báo cáo lên cấp trên. Cấp huyện báo cáo cấp tỉnh trước
ngày 15 tháng 02 năm sau; cấp tỉnh báo cáo quân khu và Bộ Quốc phòng trước ngày
10 tháng 3 năm sau; quân khu báo cáo Bộ Quốc phòng trước ngày 31 tháng 3 năm
sau.
5. Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu
chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho
Quân đội (Mẫu 11, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho các đơn vị
dự bị động viên cấp sư đoàn, trung đoàn độc lập, lữ đoàn độc lập, cơ quan quân
sự địa phương, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục báo cáo
lên cấp trên. Số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 năm đó. Các đơn vị báo cáo quân
khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục trước ngày 15 tháng 02 năm
sau; quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục báo cáo Bộ Quốc
phòng trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 08 tháng 4 năm 2013.
2. Bãi bỏ các Biểu: 801/QP-ĐK, 802/QP-ĐK,
803/QP-ĐK, 805/QP-ĐK, 808/QP-ĐK, 806/QP-ĐK, 807/QP-ĐK, 662b/QP-ĐV trong Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-TM ngày 26 tháng 4 năm 2000 của Bộ Tổng Tham
mưu về ban hành hệ thống mẫu biểu, sổ sách đăng ký, quản lý, báo cáo động viên
Quân đội.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân
dân Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quân đội và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực Bộ
Tổng Tham mưu) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng BQP;
- BTTM, TCCT, TCHC, TCKT;
- Các quân khu: 1,2,3,4,5,7,9; BTL TĐ Hà Nội;
- BTL TP HCM, Bộ CHQS các tỉnh, TP TTTW;
- Các quân đoàn: 1, 2, 3, 4;
- Các quân chủng, binh chủng, BĐ Biên phòng;
- Các binh đoàn: 11, 12, 15, 16; TCT Đông bắc; TCT XD Lũng Lô; TCT Xăng dầu
QĐ/Vaxuco;
- Các học viện, nhà trường, bệnh viện TT BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Các cục: Quân lực/BTTM, Cán bộ/TCCT;
- Lưu: VT, CCHC; Hg. (253b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ
|
MẪU
BIỂU ĐĂNG KÝ
QUẢN
LÝ, THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN
HUY ĐỘNG BỔ SUNG CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC CỦA QUÂN ĐỘI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BQP ngày 22 tháng 02 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 1
|
Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật nền
kinh tế quốc dân
|
Mẫu 2
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
kỹ thuật
|
Mẫu 3
|
Phiếu phương tiện kỹ thuật
|
Mẫu 4
|
Sổ danh sách phương tiện kỹ thuật
biên chế vào các đơn vị dự bị động viên
|
Mẫu 5
|
Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm
vắng
|
Mẫu 6
|
Thông báo phương tiện kỹ thuật được
xếp vào đơn vị dự bị động viên
|
Mẫu 7
|
Báo cáo danh sách phương tiện kỹ
thuật thuộc diện phải đăng ký lần đầu
|
Mẫu 8
|
Báo cáo kết quả đăng ký phương tiện
kỹ thuật lần đầu
|
Mẫu 9
|
Báo cáo thực lực phương tiện kỹ
thuật dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức
|
Mẫu 10
|
Báo cáo thực lực phương tiện kỹ
thuật của nền kinh tế quốc dân dùng cho Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp tỉnh
và quân khu
|
Mẫu 11
|
Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu
chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho
Quân đội
|
Mẫu 6
|
(Khổ 190mm x 270mm)
|
BỘ CHQS……………...
BAN
CHQS HUYỆN …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………..
|
Ngày….. tháng …. năm ……
|
THÔNG
BÁO
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT ĐƯỢC XẾP VÀO ĐƠN VỊ DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
Kính gửi: ………………………………….
Ban CHQS huyện………………………………………………………………thông
báo tới:
……………………………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:.........................................................................................................................................
Có các phương tiện kỹ thuật sau đã
được xếp vào đơn vị dự bị động viên:
1. PTKT loại……………………………….Nhãn hiệu………………………………………………
Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn vị…………………………………………..
2. PTKT loại……………………………….Nhãn
hiệu………………………………………………
Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn
vị…………………………………………..
3. PTKT loại……………………………….Nhãn
hiệu………………………………………………
Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn
vị…………………………………………..
4. PTKT loại……………………………….Nhãn
hiệu………………………………………………
Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn
vị…………………………………………..
5…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Vậy Ban CHQS
huyện……………………………………………………………. thông báo để…..
…………………………………………………………………………………………………………….
biết và chấp hành theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
|
CHỈ HUY
TRƯỞNG
(Chữ
ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
Ghi chú: Nếu in từ
máy vi tính dùng giấy khổ A4
Mẫu 7
|
(Khổ 270mm x 190mm)
Tờ số :…………
|
……………………………………..
…………………..(1)…………………
|
|
BÁO CÁO
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN PHẢI ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU
STT
|
Tên chủ PTKT
|
Địa chỉ
|
Loại phương tiện
|
Nhãn hiệu
|
Biển số đăng ký
|
Trọng tải
|
Số chỗ ngồi
|
Công suất
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ
ký, họ và tên)
|
Ngày……
tháng…..năm…..
……………………………
(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức
- Nếu in từ máy vi tính dùng giấy
khổ A4
Mẫu 8
|
(Khổ 270mm x 190mm)
Tờ số :…………
|
……………………………………..
…………………..(1)…………………
|
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT LẦN ĐẦU
Số TT
|
Loại PTKT
|
- Nhãn hiệu
- Biển số đăng ký
|
- Năm sản xuất
- Phân cấp kỹ thuật
|
- Tên chủ PTKT
- Địa chỉ của chủ
PTKT
|
Ngày đăng ký
|
-Tính năng chủ yếu
-Trọng tải (số ghế,
công suất)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ
ký, họ và tên)
|
Ngày……
tháng…..năm…..
……………………………
(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức
- Nếu in từ máy
vi tính dùng giấy khổ A4
Mẫu
9
|
(Khổ 270mm x 190mm)
Tờ số :…………
|
……………………………………..
…………………..(1)…………………
|
|
BÁO
CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
(Dùng cho Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức)
Số liệu tính đến ngày
31 tháng 12 năm ………
STT
|
Loại PTKT
|
Nhãn hiệu
|
Tính năng
chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
năm trước
|
Số lượng hiện có
|
Đã xếp vào
đơn vị DBĐV
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ
ký, họ và tên)
|
Ngày……
tháng…..năm…..
……………………………
(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức
- Nếu in từ máy
vi tính dùng giấy khổ A4
Mẫu
10
…………………………………………
………………………………………….
Số :……………………./……………..
|
(Khổ 390mm x 270mm)
|
BÁO
CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
(Dùng cho Cơ quan
quân sự cấp huyện, cấp tỉnh và quân khu)
Số liệu tính đến
ngày 31 tháng 12 năm …………
PHẦN BÁO CÁO LỜI
1. Nhận xét (khái quát tình hình đăng ký
trong năm):…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm
trong năm:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ
ký, cấp bậc, họ và tên)
|
Ngày………..tháng……..năm………
………………………
(Chữ ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đây là tờ bìa của Báo cáo thực lực phương
tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
2. Nếu in từ máy
vi tính dùng giấy khổ A3
THỰC LỰC PHƯƠNG
TIỆN KỸ THUẬT
|
(Khổ 390mm x 270 mm)
Tờ số ……..
|
STT
|
Loại PTKT
|
Đơn vị tính
|
Khả năng sử
dụng
|
Số lượng
năm trước
|
Số lượng hiện có
|
Đã xếp vào
đơn vị DBĐV
|
Cộng
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đây là tờ ruột của Báo cáo thực lực
phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
2. Thống kê theo thứ tự PTKT đăng ký
trực tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp.
- Cấp huyện thống kê theo đầu mối cấp
xã và cơ quan, tổ chức theo thứ tự trên.
- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.
- Cấp quân khu thống kê theo đầu mối
tỉnh, TP thuộc địa bàn quản lý theo thứ tự như trên.
3. Nếu in từ máy vi tính
dùng giấy khổ
A3
Mẫu 11
………………………..
…………………………
Số:………../BC-………
|
(Khổ 390mm x 270mm)
|
BÁO CÁO
kết quả thực hiện
chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ
sung cho quân đội năm………
Số liệu tính đến
ngày 31 tháng 12 năm ………
PHẦN BÁO CÁO LỜI
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ
ký, cấp bậc, họ và tên)
|
Ngày
……tháng…….năm……
………………………
(Chữ ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đây là tờ bìa của Báo
cáo kết quả
thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc
dân bổ
sung
cho Quân đội.
2. Nếu in từ máy
vi tính dùng giấy
khổ A3
Đơn vị nhận
|
Địa phương giao nguồn
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Phương tiện
vận tải cơ giới đường bộ và chuyên dùng đường bộ
|
Phương tiện
vận tải cơ giới đường thủy và chuyên dùng đường thủy
|
Phương tiện
xây dựng cầu đường, xây dựng công trình
|
Phương tiện
xếp dỡ hàng hóa
|
Phương tiện khác
|
+
|
Xe ô tô con
2
cẩu
|
Xe ..….
|
…………
|
|
|
|
|
+
|
Tàu…….
|
Tàu…….
|
|
|
|
|
+
|
Máy …..
|
Máy …..
|
|
|
|
|
+
|
|
|
|
+
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
|
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đây là tờ ruột của Báo cáo kết quả
thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc
dân bổ sung cho Quân đội.
2. Nội dung ghi điền biểu báo cáo:
a) Cột 1. Đơn vị nhận nguồn:
- Đối với báo cáo của cấp huyện, cấp tỉnh,
quân khu: Ghi đơn vị của Bộ trước của quân khu sau. Đơn vị quân khu ghi các đơn
vị chủ lực trước (các đơn vị quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục ghi xuống
dưới 01 cấp), bộ đội địa phương sau (từng tỉnh ghi đến các đơn vị trực thuộc
tỉnh).
- Đối với báo cáo của cấp quân đoàn,
quân chủng, binh chủng, tổng cục ghi thứ tự từng đơn vị trực thuộc. Nếu có sư
đoàn và tương đương ghi đến trung đoàn.
b) Cột 2. Địa phương giao nguồn: ghi
dưới 01 cấp.
3. Nếu in từ máy vi tính dùng giấy
khổ A3