Thông tư 186/2011/TT-BTC quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 186/2011/TT-BTC |
Ngày ban hành | 19/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 02/02/2012 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
/Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý như sau:
Thông tư này quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sử dụng và điều chỉnh định mức nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia
1. Các định mức quy định phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia từ năm ngân sách năm 2012. Từ năm 2013 đến năm 2014, nếu chỉ số tăng giá bình quân từ 5% trở lên, định mức phí bảo quản năm kế hoạch được tính thêm tương ứng chỉ số tăng giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào các định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/02/2012 và thay thế Thông tư số 196/2009/TT-BTC ngày 05/10/2009 về việc ban hành định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ
QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Tài chính)
TT |
Danh mục định mức |
Đơn vị tính |
Mức phí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Gạo |
|
|
|
1 |
Định mức phí nhập kho gạo |
đồng/tấn |
264.893 |
|
2 |
Định mức phí xuất kho gạo |
đồng/tấn |
220.839 |
|
II |
Thóc |
|
|
|
1 |
Định mức phí nhập kho thóc đổ rời |
đồng/tấn |
261.520 |
|
2 |
Định mức phí nhập kho thóc đóng bao |
đồng/tấn |
335.687 |
|
3 |
Định mức phí xuất kho thóc đổ rời |
đồng/tấn |
227.904 |
|
4 |
Định mức phí xuất kho thóc đóng bao |
đồng/tấn |
219.984 |
|