BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
182/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM
QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ DINH ĐỘC LẬP
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích lịch sử
Dinh Độc Lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích lịch sử Dinh
Độc Lập.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân thăm quan; tổ chức thu phí thăm quan di tích lịch sử Dinh
Độc Lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí thăm
quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập.
Điều
2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân thăm
quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập là người nộp phí thăm quan theo quy định tại Thông
tư này.
Điều
3. Tổ chức thu phí
Hội trường Thống Nhất
(trực thuộc Văn phòng Chính phủ) là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Đối với người lớn: 40.000 đồng/người/lượt.
2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp, trường dạy nghề: 20.000 đồng/người/lượt.
Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học
viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
3. Đối với trẻ em; học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 10.000 đồng/người/lượt.
a) Trẻ em tại khoản 3 Điều này là người từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. Trường
hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi phải xuất trình giấy khai sinh, hộ chiếu,
chứng minh nhân dân hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người dưới 16 tuổi.
b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
4. Mức phí quy định tại
Điều này không bao gồm các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách thăm quan.
Điều
5. Đối tượng miễn, giảm phí
1. Miễn thu phí thăm
quan đối với các đoàn khách thăm quan là đại biểu, khách mời của cơ quan Đảng,
Nhà nước; trẻ em dưới sáu tuổi và người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
2. Giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử
Dinh Độc Lập đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa". Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg chỉ cần có giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú.
b) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
c) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp đối tượng thăm quan thuộc diện hưởng
từ hai chính sách giảm phí thăm quan trở lên quy định tại điểm a, b và c khoản
này thì chỉ được giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập.
Điều 6. Kê khai, thu, nộp
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều
7. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để
lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các chi phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; nộp 10% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục
lục ngân sách nhà nước.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 141/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tham
quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập.
2. Các nội dung khác
liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí không
hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực
hiện, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng
Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- Hội trường Thống nhất;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, vụ CST (CST5) (320b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|