Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 18/2016/TT-BCT quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 18/2016/TT-BCT
Ngày ban hành 31/08/2016
Ngày có hiệu lực 01/09/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Trần Tuấn Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản thị trường,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung một s mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản thị trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) và sửa đổi, b sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng Thẻ

1. Thẻ kiểm tra thị trường được công chức Quản lý thị trường sử dụng để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật của t chức, cá nhân trong phạm vi quy định của Điều 17 Pháp lệnh Quản lý thị trường, theo địa bàn hoặc lĩnh vực được phân công.

2. Công chức Quản lý thị trường được cấp Thẻ có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn Thẻ được cấp; không được sử dụng Thẻ nhằm mục đích vụ lợi cá nhân hoặc đe dọa, gây cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Trường hợp bị mất Thẻ công chức phải trình báo với cơ quan Công an và báo cáo bằng văn bản vi Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, tàng trữ, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, cầm cố, thế chấp, sử dụng trái phép Thẻ kiểm tra thị trường.

4. Công chức Quản lý thị trường không có Thẻ hoặc trong thời gian bị thu hồi hoặc bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ không được phân công chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra.

5. Kinh phí làm Thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Mẫu Thẻ

1. Thẻ kiểm tra thị trường có hình chữ nhật bằng giấy, gồm 2 mặt, có ép lớp nhựa bảo vệ bên ngoài.

a) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường (mẫu Thẻ và mô tả Thẻ theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường (mẫu Thẻ và mô tả Thẻ theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:

a) Đóng con dấu của Bộ Công Thương và dấu nổi của Bộ Công Thương vào ảnh màu đối với Thẻ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Đóng con dấu thu nhỏ của Cục Quản lý thị trường và dấu nổi của Cục Quản lý thị trường vào ảnh màu đối với Thẻ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP LẠI, THU HỒI VÀ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Thẻ lần đầu

[...]