Luật Đất đai 2024

Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 174/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 02/12/2011
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/20008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại văn bản số 6168/BTP-TTLLTPQG;

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng được miễn lệ phí

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:

Stt

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/lần/người)

1

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

200.000

2

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ.

100.000

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí

1. Cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.

2. Cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp trích 80% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.

Số tiền trích để lại cho cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định là 100% và phân bổ như sau:

a. Cơ quan thu lệ phí thực hiện trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát phối hợp trong công tác xác minh 60% số tiền lệ phí được để lại, tương ứng với số lượng hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần trên cơ sở tổng số hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Trong trường hợp có nhiều cơ quan phối hợp xác minh thông tin, thì ngoài khoản trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát, cơ quan thu lệ phí hỗ trợ cho mỗi cơ quan khác thực hiện việc xác minh 25.000 đồng/yêu cầu.

b. Sở Tư pháp các địa phương trích chuyển 4% số tiền lệ phí được để lại cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia để hỗ trợ cho việc xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

3. Phần còn lại (20%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2012. Thay thế Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

46
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 174/2011/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 02/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 3, Điểm 4 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Để thực hiện thống nhất quy định của Thông tư số 174/2011/TT-BTC, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lưu ý một số vấn đề sau đây:
...
3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện trích chuyển 60% lệ phí được trích để lại cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 174/2011/TT-BTC trên cơ sở số thu lệ phí của những hồ sơ đã nhận được kết quả xác minh bằng văn bản của cơ quan đó trong quý.
4. Cơ quan thu lệ phí thực hiện hỗ trợ 25.000đ/yêu cầu cho mỗi cơ quan phối hợp xác minh khác (ngoài cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát) sau khi có văn bản trả lời hoặc biên bản xác minh của các cơ quan này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
...
2. Cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp trích 80% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.

Số tiền trích để lại cho cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định là 100% và phân bổ như sau:

a. Cơ quan thu lệ phí thực hiện trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát phối hợp trong công tác xác minh 60% số tiền lệ phí được để lại, tương ứng với số lượng hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần trên cơ sở tổng số hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Trong trường hợp có nhiều cơ quan phối hợp xác minh thông tin, thì ngoài khoản trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát, cơ quan thu lệ phí hỗ trợ cho mỗi cơ quan khác thực hiện việc xác minh 25.000 đồng/yêu cầu.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 3, Điểm 4 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 5 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Để thực hiện thống nhất quy định của Thông tư số 174/2011/TT-BTC, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lưu ý một số vấn đề sau đây:
...
5. Sở Tư pháp thực hiện trích chuyển 4% lệ phí được trích để lại cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 174/2011/TT-BTC vào tài khoản của Trung tâm:

Tên tài khoản: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;

Số tài khoản: 945.01.101 tại Kho bạc Nhà nước Ba Đình - Hà Nội;

Mã đơn vị có quan hệ với Ngân sách Nhà nước: 1108573.

Việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần vào tuần đầu của quý tiếp theo, trên cơ sở số thu lệ phí thực hiện trong quý.

Xem nội dung VB
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
...
2. Cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp trích 80% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.

Số tiền trích để lại cho cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định là 100% và phân bổ như sau:
...
b. Sở Tư pháp các địa phương trích chuyển 4% số tiền lệ phí được để lại cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia để hỗ trợ cho việc xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 5 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 6 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Để thực hiện thống nhất quy định của Thông tư số 174/2011/TT-BTC, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lưu ý một số vấn đề sau đây:
...
6. Phần lệ phí được trích để lại sau khi đã thực hiện trích chuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 174/2011/TT-BTC được sử dụng để trang trải chi phí cho công tác thu lệ phí theo quy định tại khoản 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Do tính chất đặc thù của công tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đề nghị các Sở Tư pháp quan tâm, dành một phần lệ phí được trích để lại để hỗ trợ chi phí cho việc xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp.

Xem nội dung VB
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
...
2. Cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp trích 80% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.

Số tiền trích để lại cho cơ quan thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định là 100% và phân bổ như sau:

a. Cơ quan thu lệ phí thực hiện trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát phối hợp trong công tác xác minh 60% số tiền lệ phí được để lại, tương ứng với số lượng hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần trên cơ sở tổng số hồ sơ yêu cầu xác minh đã được hoàn thành.

Trong trường hợp có nhiều cơ quan phối hợp xác minh thông tin, thì ngoài khoản trích chuyển cho cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát, cơ quan thu lệ phí hỗ trợ cho mỗi cơ quan khác thực hiện việc xác minh 25.000 đồng/yêu cầu.

b. Sở Tư pháp các địa phương trích chuyển 4% số tiền lệ phí được để lại cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia để hỗ trợ cho việc xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 6 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Để thực hiện thống nhất quy định của Thông tư số 174/2011/TT-BTC, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lưu ý một số vấn đề sau đây:

1. Để xác định người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ để áp dụng mức thu lệ phí 100.000 đồng/lần/người; người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật để được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan thu lệ phí yêu cầu các đối tượng này xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực đang còn giá trị sử dụng của một trong các giấy tờ sau và sao chụp 01 bản để lưu vào hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cụ thể:

- Đối với học sinh, sinh viên: yêu cầu xuất trình thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo nơi học sinh, sinh viên đó đang học tập.

- Đối với người có công với cách mạng: yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng là người có công với cách mạng được quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; khoản 1 các mục I, III, IV, V, VI, VIII, IX và X Phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Mục VII của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

- Đối với thân nhân liệt sỹ: yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Mục II Phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội kèm theo các giấy tờ xác nhận có mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ (đối với trường hợp giấy tờ xuất trình chưa đủ để chứng minh quan hệ thân nhân với liệt sỹ).

- Đối với người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật: yêu cầu xuất trình Sổ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp cư trú cấp.

Xem nội dung VB
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư này.
Đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Quy định này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012
Để thực hiện thống nhất quy định của Thông tư số 174/2011/TT-BTC, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lưu ý một số vấn đề sau đây:
...
2. Để xác định người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật để được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan thu lệ phí căn cứ vào Sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và danh mục các xã đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Việc xác định danh mục các xã đặc biệt khó khăn được thực hiện theo các văn bản hiện hành sau đây:

- Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

- Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1995 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và các xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;

- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

- Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.

Trường hợp Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế các Quyết định nêu trên thì cơ quan thu lệ phí thực hiện theo các văn bản mới đó.

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng được miễn lệ phí

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Quy định này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 736/BTP-TTLLTPQG năm 2012 có hiệu lực từ ngày 08/02/2012