BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
170/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động
hóa chất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa
chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo quy định tại khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 15 và Điều
41 Luật hóa chất, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông
tư này (dưới đây gọi chung là tổ chức thu phí, lệ phí).
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa
chất thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định
tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi
phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu
phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số
85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG
HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (vnđ)
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
|
|
Giấy phép xuất khẩu tiền chất công
nghiệp
- Cấp mới
- Gia hạn
|
Giấy phép
|
200.000
100.000
|
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công
nghiệp
- Cấp mới
- Gia hạn
|
Giấy phép
|
200.000
100.000
|
2
|
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
36.000.000
|
3
|
Phí thẩm định phê duyệt Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
8.000.000
|
4
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp
|
|
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép
kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
5
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
6
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
|
|
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 1
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 2
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 3
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF
|
Giấy phép
|
1.200.000
|