BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 75/2014/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định
số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây được gọi tắt
là Nghị định số 75/2014/NĐ-CP);
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý
người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
giao hoặc ủy quyền việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; phiếu đăng ký dự tuyển lao động; báo cáo
định kỳ về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm
việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số
75/2014/NĐ-CP.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của
Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định
số 75/2014/NĐ-CP.
Điều
3. Giao hoặc ủy quyền việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Bộ Ngoại giao, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quyết định giao hoặc ủy
quyền việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam cho tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP (sau đây được gọi tắt
là tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam).
2. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày Quyết định quy định tại Khoản 1 Điều này có hiệu lực thi hành,
Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi 01 bản chính Quyết định về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Quyết định quy định tại Khoản 1 Điều này có hiệu lực thi hành,
tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam phải niêm yết tại
trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng về địa chỉ, số điện thoại, chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc ủy
quyền.
Điều
4. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
Phiếu đăng ký dự tuyển
lao động quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
75/2014/NĐ-CP được thực hiện theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Báo cáo định kỳ về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động
Việt Nam
1. Trước ngày 10
tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hằng năm, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
báo cáo 6 (sáu) tháng và hằng năm về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo
cáo như sau:
a) Tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản
2 Điều 2 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền
tuyển, quản lý người lao động Việt Nam được Bộ Ngoại giao giao hoặc ủy quyền;
b) Tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 75/2014/NĐ-CP gửi báo cáo về Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập
và được giao việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt tại địa phương.
2. Trước ngày 15
tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người
lao động Việt Nam báo cáo 6 (sáu) tháng và hằng năm về tình hình tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này
và gửi báo cáo như sau:
a) Tổ chức được Bộ
Ngoại giao giao hoặc ủy quyền báo cáo Bộ Ngoại giao;
b) Trung tâm dịch vụ
việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
trung tâm đặt trụ sở chính;
c) Trung tâm dịch vụ
việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập báo cáo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Trước ngày 20
tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm, Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội báo cáo 6 (sáu) tháng và hằng năm về tình hình tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý theo mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2015.
2. Thông tư số
09/1999/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 03 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 85/1998/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về tuyển chọn, sử dụng và quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều
7. Trách nhiệm thi hành
Tổ chức có thẩm quyền
tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban
của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, Cục VL (30 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để
trần, không đeo kính
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
….,
ngày .. tháng .. năm …
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………………………………………….
1. Tên tôi là (chữ
in hoa): ………………………………………….Giới tính:..................
2. Ngày, tháng,
năm sinh: ………………………………………….Tại:..........................
3. Số chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu:
.......................................................................
Ngày cấp:
……../……../……… Nơi cấp: ....................................................................
4. Dân tộc:
………………………..Tôn giáo:
................................................................
5. Địa chỉ đăng ký
thường trú:
....................................................................................
....................................................................................................................................
6. Địa chỉ đăng ký
tạm
trú:..........................................................................................
.................................................................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Điện thoại:
……………. Fax: ……….. E-mail:
........................................................
9. Trình độ giáo dục
phổ thông cao nhất:
...................................................................
10. Trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
..............................................................
11. Trình độ kỹ
năng nghề (nếu có): ..........................................................................
12. Ngoại ngữ:
………………………. Trình độ: .........................................................
Hiện đang tham gia
tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Công đoàn, Đảng Cộng sản Việt
Nam:
....................................................................................................................................
13. Quá trình đào
tạo
Stt
|
Trường,
cơ sở đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Bằng/chứng
chỉ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
14. Quá trình làm
việc
Stt
|
Thời
gian làm việc (từ tháng năm đến tháng năm)
|
Nơi
làm việc (tên, địa chỉ)
|
Vị
trí việc làm (tên công việc, chức vụ)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
15. Quan hệ gia đình
(chồng/vợ, con)
Stt
|
Họ
và tên
|
Mối
quan hệ
|
Năm
sinh
|
Nơi
ở hiện tại
|
Nơi
làm việc
|
Vị
trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
16. Khả năng, sở trường
của bản thân
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu nội
dung thông báo tuyển lao động, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công
việc, nơi làm việc):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin gửi các giấy
tờ kèm theo như sau:
- Bản sao giấy
khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe;
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ;
- Các giấy tờ cần
thiết khác theo quy định của pháp luật;
- Các giấy tờ thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có).
Tôi xin cam đoan
những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển
lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành mọi quy định của pháp luật lao động;
2. Thực hiện
nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Thực hiện đầy đủ
các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam đã giới thiệu đến làm việc;
4. Nếu vi phạm những
điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định
của pháp luật./.
|
Người
đăng ký dự tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI
|
|
……,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………………
I. TÌNH HÌNH
TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Vị
trí việc làm
|
Hình
thức tuyển
|
Tuyển
trực tiếp
|
Tuyển
thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Đầu
kỳ báo cáo
|
Biến
động trong kỳ báo cáo
|
Cuối
kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
Trong
đó nữ
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng
số
|
Trong
đó nữ
|
1
|
Tổng số người lao động Việt Nam
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp nghề
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng không xác định thời hạn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng xác định thời hạn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo
công việc nhất định dưới 12 tháng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lý do giảm người lao động Việt
Nam
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ
|
Người
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
Kỷ luật, sa thải
|
Người
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
Thỏa thuận chấm dứt
|
Người
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
Khác
|
Người
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
III. NHU CẦU TUYỂN
DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG 06 THÁNG TỚI
Stt
|
Vị
trí việc làm cần tuyển dụng
|
Số
lượng (người)
|
Yêu
cầu cụ thể
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
1. Với tổ chức có
thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam.
2. Về người lao động
Việt Nam.
3. Các vấn đề
khác.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
CƠ
QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/BC-
|
…..,
ngày … tháng .. năm…
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………………………………
I. NHU CẦU TUYỂN
NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Địa
chỉ
|
Số
lao động được đề nghị tuyển
|
Tổng
số
|
Chia
theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH TUYỂN
CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Địa
chỉ
|
Số
lao động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam
tuyển chọn, giới thiệu
|
Số
lao động được tổ chức, cá nhân nước
ngoài tuyển trực tiếp
|
Tổng
số
|
T.
đó: Số lao động đã được ký kết HĐLĐ
|
Lao
động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
Tổng
số
|
Lao
động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Số lao động
đầu kỳ
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Tổng
số
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
Không
xác định thời hạn
|
Xác
định thời hạn
|
Theo
mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới
12 tháng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động
tăng trong kỳ
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Tổng
số
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
Không
xác định thời hạn
|
Xác
định thời hạn
|
Theo
mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới
12 tháng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lao động
giảm trong kỳ
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Tổng
số
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Lý
do giảm
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
Không
xác định thời hạn
|
Xác
định thời hạn
|
Theo
mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới
12 tháng
|
Đơn
phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV
|
Kỷ
luật, sa thải
|
Thỏa
thuận chấm dứt
|
Lý
do khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lao động
cuối kỳ
Stt
|
Tên
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Tổng
số
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp
|
Sơ
cấp nghề
|
Chưa
qua đào tạo
|
Không
xác định thời hạn
|
Xác
định thời hạn
|
Theo
mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|