BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
QUY CHẾ THI, CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2008/QĐ-BGTVT NGÀY18 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến
thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày
18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Điều
11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11.
Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn
1. Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thi, ra Quyết định công nhận trúng
tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục.
2. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tổ chức thi, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới,
đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn
chế và bằng máy trưởng hạng ba; tổ chức kiểm tra, ra Quyết định công nhận trúng
tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn (đối với địa
phương chưa có cơ sở dạy nghề).
3. Thủ trưởng cơ
sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định được tổ chức kiểm tra, ra Quyết định
công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn.
4. Cơ quan nào
có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan đó cấp lại, đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn. Khi cấp lại, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan
có thẩm quyền cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phải hủy bản chính bằng,
chứng chỉ chuyên môn bằng hình thức cắt góc.”
2. Điều
12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Thủ
tục dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ dự thi
lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ
3x4cm;
c) Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao chứng
thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ
liên quan để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại bằng,
chứng chỉ chuyên môn xin dự thi, kiểm tra theo quy định tại Điều 8, Điều 10 của
Quy chế này.
2. Trình tự và
cách thức thực hiện:
a) Cá nhân có
nhu cầu xin nhập học, dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy
nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy
nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu
thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu
thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì cấp giấy hẹn làm thủ
tục nhập học để dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn;
c) Cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra và cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh
trúng tuyển.”
3. Khoản
1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ quan có
thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển kỳ thi, kiểm
tra trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng
tuyển.”
4. Khoản
3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Bằng, chứng
chỉ chuyên môn được đổi chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.”
5. Khoản
3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Người có
bằng, chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp
bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.”
6. Điều
22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Thủ
tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ cấp
mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ
3x4cm;
c) Giấy chứng nhận
đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao chứng
thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ
liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền
trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi,
cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới,
đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21
của Quy chế này.
2. Trình tự và
cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng do Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam cấp:
a) Cá nhân có
nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi
qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam;
b) Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam tiếp nhận và
kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy
chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp)
hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu
gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế
này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp
lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải
thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao
thông đường thủy nội địa (đối với chuyển đổi bằng), Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam giới thiệu đến các Hội đồng thi để
dự thi.
3. Trình tự và
cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng do Sở Giao thông vận
tải cấp:
a) Cá nhân có
nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi
qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ
theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ
theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm
thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải
thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao
thông đường thủy nội địa (đối với chuyển đổi bằng), Sở Giao thông vận tải giới
thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
4. Trình tự cấp
mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn do cơ sở dạy nghề cấp hoặc
do Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề):
a) Cá nhân có
nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn hoàn thiện
01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy nghề hoặc
tại Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy
nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề)
tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy
định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp
trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định
của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp
mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải
kiểm tra lại (đối với cấp lại chứng chỉ chuyên môn), cơ sở dạy nghề hoặc Sở
Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng kiểm tra để dự kiểm tra.”
7. Điều
27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 27. Tổ
chức thực hiện
1. Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này;
b) Chỉ đạo, tổ
chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp đổi, cấp lại,
chuyển đổi bằng chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công;
c) In, phát
hành, hướng dẫn và quản lý thống nhất việc sử dụng phôi bằng, chứng chỉ chuyên
môn trong phạm vi toàn quốc;
d) Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ, cấp thẻ giám khảo coi, chấm thi;
đ) Quy định các
biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác thi, kiểm tra, cấp,
đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
2. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và thường xuyên kiểm tra các
hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn trong phạm vi được phân công.
3. Cá nhân khi
dự thi, dự kiểm tra và nhận bằng, chứng chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân để đối chiếu.”
8. Bổ sung Phụ
lục 4, Phụ lục 5 vào Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày
18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Phụ lục 4:
Mẫu Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương
tiện thủy nội địa.
b) Phụ lục 5:
Mẫu Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương
tiện thủy nội địa.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, KHĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế,
GĐ&ĐT, Nông nghiệp & PTNT;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA
LẤY BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Bổ sung Phụ lục 4 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
3x4 cm*
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện
thủy nội địa
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………....
|
Tên tôi
là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày……….tháng………năm.............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Điện
thoại:…………………………………………….; Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ
chiếu):……………………………do...............................................................
cấp
ngày………….tháng…………năm........................................................................................
Tôi đã tốt
nghiệp ngành học:…………………, khóa:…………., Trường:.......................................
đã được cấp
bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng………..năm ........... theo
Quyết định số:………., ngày………tháng………….năm……….. của .....................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy
nội địa:
TỪ……….ĐẾN………
|
CHỨC DANH
|
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học,
thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ
chuyên môn: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ
chuyên môn: □
Đề nghị (cơ quan
có thẩm quyền cấp)………………………….cho tôi được dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng
chỉ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan
những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
|
……,
ngày……… tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________
* 02 ảnh màu cỡ 3x4cm
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, ĐỔI, CẤP LẠI,
CHUYỂN ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Bổ sung Phụ lục 5 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
3x4 cm*
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
phương tiện thủy nội địa
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………....
|
Tên tôi
là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày……….tháng………năm.............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Điện
thoại:…………………………………………….; Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ
chiếu):……………………………do...............................................................
Cấp
ngày………….tháng…………năm.......................................................................................
Tôi đã được cấp
bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng …….. năm ......... theo Quyết
định số:………., ngày………tháng………….năm………..của...............................................................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy
nội địa:
TỪ……….ĐẾN………
|
CHỨC DANH
|
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với
tiêu chuẩn, điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Cấp mới bằng,
chứng chỉ chuyên môn: □
+ Đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn: □
+ Cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn: □
+ Chuyển đổi
bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
Đề nghị (cơ quan
có thẩm quyền cấp)…………………………. cho tôi được cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi, chứng
chỉ chuyên môn…………….để hành nghề.
Tôi xin cam đoan
những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
|
……,
ngày……… tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________
* 02 ảnh màu cỡ 3x4cm