BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 132/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 132/2004/TT-BTC NGÀY 30
THÁNG 12 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ SỞ
HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định
chi tiết về sở hữu công nghiệp, Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 42/2003/NĐ-CP ngày 02/05/2003 của Chính phủ
về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:
Tổ chức, cá nhân
Việt Nam và nước ngoài nộp đơn yêu cầu cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ
tiến hành các công việc hay cung cấp các dịch vụ yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp quy định chi tiết tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư này, phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư
này.
II. MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Mức thu phí, lệ
phí sở hữu công nghiệp được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí, lệ
phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo
Thông tư này đã bao gồm tất cả các chi phí liên quan như: chi phí in hoặc mua mẫu
đơn, tiếp nhận đơn, thẩm định (xét nghiệm), in (mua) văn bằng hoặc giấy chứng
nhận, vào sổ đăng ký quốc gia và các chi phí liên quan khác.
III. TỔ CHỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Cơ quan tổ chức
thu phí, lệ phí.
Cơ quan quản lý
Nhà nước về Sở hữu trí tuệ có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý phí, lệ phí
thu được theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi tắt là cơ quan thu phí, lệ
phí).
2. Thủ tục thu, nộp
phí, lệ phí.
a. Đối tượng nộp
phí, lệ phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí, lệ phí theo mức thu quy định
tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này ngay khi nộp đơn, hồ
sơ yêu cầu cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện các công việc hoặc cung cấp các dịch
vụ tương ứng.
b. Khi nộp phí, lệ
phí, đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu cơ quan thu phí, lệ phí lập và
cấp biên lai thu phí, lệ phí đối với tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ
phí, trong đó ghi đúng số tiền thực tế đã nộp.
c. Phí, lệ phí quy
định tại Thông tư này được thu bằng đồng Việt Nam.
d. Cơ quan thu
phí, lệ phí được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc
nhà nước nơi thu, nộp để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí thu được. Hàng
ngày, lập bảng kê, tạm gửi số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ
tiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế
toán áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp có thu.
3. Quản lý và sử dụng
phí, lệ phí.
a. Phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp thu được theo quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân
sách Nhà nước và không phải chịu thuế.
b.
Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu phí, lệ phí phải kê khai, làm thủ tục nộp
50% tổng số tiền phí, lệ phí thu được trong kỳ vào ngân sách Nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục thuộc Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
c.
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 50% tổng số tiền phí, lệ phí thu được trong
tháng trước khi nộp ngân sách Nhà nước, để trang trải chi phí cho việc thu phí,
lệ phí theo những nội dung, công việc quy định tại tiết d dưới đây.
d. Phần phí, lệ
phí được trích nêu trên, cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý để chi
cho các hoạt động của đơn vị để thực hiện các công việc, dịch vụ được thu phí,
lệ phí; bao gồm các khoản chi sau đây:
(i)
Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, thù lao, các
khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động theo chế độ hiện hành;
trong đó mức lương tối thiểu không quá mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy
định đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
(ii) Chi sửa chữa,
duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc; Chi
mua công nghệ, kể cả quyền sử dụng công nghệ được bảo hộ sở hữu trí tuệ; Chi
phí cho việc thiết lập, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới các cơ sở dữ liệu
thông tin về sở hữu trí tuệ;
(iii) Chi mua sắm
vật tư, nguyên liệu như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước,
xăng xe, công tác phí, công vụ phí và các khoản chi khác như in ấn, mua các biểu
mẫu, chứng chỉ, văn bằng bảo hộ và các ấn phẩm khác;
(iv) Chi phí thuê
dịch vụ bên ngoài phục vụ các công việc quản lý và phát triển hoạt động, như:
thuê cơ sở vật chất, văn phòng làm việc, thuê khoán chuyên môn, thuê dịch vụ
tra cứu, cung cấp thông tin, xét nghiệm sáng chế của của các cơ quan sở hữu trí
tuệ quốc gia hoặc quốc tế;
(v) Chi phí đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn trong nước và ngoài nước về chuyên môn, nghiệp vụ sở hữu
trí tuệ; chi phí tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật, chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về sở hữu trí tuệ; chi phí xây dựng và thực hiện
đề tài, đề án thuộc nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên nhằm phát triển hệ thống sở
hữu trí tuệ, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ;
(vi) Chi phí thực
hiện dịch vụ phục vụ việc giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện về sở hữu công
nghiệp và tranh chấp, khiếu kiện thương mại liên quan đến sở hữu công nghiệp;
(vii) Trích quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trong đơn vị theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
đ. Số tiền phí, lệ
phí được trích để lại trong năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để
tiếp tục chi tiêu theo chế độ quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra
cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này và pháp luật
về phí và lệ phí hiện hành.
2. Cơ quan thu
phí, lệ phí có trách nhiệm:
a. Hàng năm, lập dự
toán thu, chi cùng với dự toán thu, chi tài chính của đơn vị theo đúng hướng dẫn
tại điểm 4, phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
b. Đăng ký, kê
khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí; hạch toán kế toán phí, lệ phí và công
khai chế độ phí, lệ phí theo đúng hướng dẫn tại phần C, D và Đ, mục IV Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
3. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, áp dụng đối với các đơn yêu cầu
bảo hộ về sở hữu trí tuệ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực và thay thế Thông
tư số 23 TC/TCT ngày 09/05/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp và sử
dụng phí và lệ phí sở hữu công nghiệp.
Đối tượng nộp phí,
lệ phí đã nộp đủ số tiền phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật về phí, lệ
phí thì Nhà nước không thực hiện hoàn trả hay truy thu phần chênh lệch giữa mức
thu mới và mức thu cũ.
Đối với các đơn
yêu cầu bảo hộ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà các công việc hoặc
dịch vụ chưa hoàn thành và chưa nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện,
thì phải nộp phí, lệ phí theo mức quy định tại Thông tư này.
4. Việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo liên quan đến những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ
phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo; khen
thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về phí, lệ phí được thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132 /2004/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2004 của Bộ Tài chính)
STT
|
Danh mục phí, lệ
phí sở hữu công nghiệp
|
Mức thu (nghìn đồng)
|
Sáng chế
|
Giải pháp
hữu
ích
|
Kiểu dáng công
nghiệp
|
Nhãn hiệu
hàng
hoá
|
Tên
gọi
xuất
xứ hàng hoá
|
Thiết kế
bố
trí mạch tích
hợp
|
A. LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Lệ phí nộp
đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp
|
1.1
|
Lệ phí nộp đơn (đối
với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu
dáng công nghiệp cho mỗi phưương án, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi
điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ)
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
- Nếu đơn nhãn
hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi
sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
|
25
|
|
|
|
- Nếu Bản mô tả
sáng chế/giải pháp hữu ích có trên 5 trang, từ trang thứ sáu trở đi phải nộp
thêm cho mỗi trang
|
10
|
10
|
|
|
|
|
1.2
|
Lệ phí yêu cầu hưưởng
quyền ưưu tiên (mỗi Đơn/yêu cầu)
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
1.3
|
Lệ phí yêu cầu sửa
đổi Đơn, kể cả yêu cầu bổ sung, tách đơn, chuyển nhưượng, chuyển đổi đơn (mỗi
Đơn)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1.4
|
Lệ phí nộp Hồ sơ
đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tưượng)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
100
|
1.5
|
Lệ phí nộp Hồ sơ
yêu cầu cấp li-xăng không tự nguyện (mỗi đối tưượng)
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
1.6
|
Lệ phí nộp Đơn
xin gia hạn sửa đổi, bổ sung tài liệu (mỗi lần)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Lệ phí cấp
Văn bằng bảo hộ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp
|
2.1
|
Lệ phí cấp Văn bằng
bảo hộ, Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.2
|
Lệ phí sửa đổi
Văn bằng bảo hộ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.3
|
Lệ phí cấp Quyết
định bắt buộc cấp li-xăng không tự nguyện
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
3
|
Lệ phí duy
trì, gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
|
3.1
|
Lệ phí duy trì hiệu
lực Văn bằng bảo hộ (mỗi năm)- cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1; Năm
thứ 2
|
250
|
250
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 3; Năm
thứ 4
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 5; Năm
thứ 6
|
650
|
650
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 7; Năm
thứ 8
|
1 000
|
1 000
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 9; Năm
thứ 10
|
1 500
|
1 500
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 11 -
Năm thứ 13
|
2 100
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 14 -
Năm thứ 16
|
2 750
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 17 -
Năm thứ 20
|
3 500
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lệ phí khôi phục
hiệu lực Văn bằng bảo hộ
|
1 000
|
1 000
|
|
|
|
|
3.3
|
Lệ phí gia hạn
hiệu lực Văn bằng bảo hộ (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch
vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phưương án của từng sản phẩm)
|
|
|
450
|
450
|
|
|
3.4
|
Lệ phí duy
trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn)
|
10% lệ phí duy trì/gia hạn
|
|
|
3.5
|
Lệ phí đình chỉ,
huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
4
|
Lệ phí công bố
thông tin sở hữu công nghiệp
|
4.1
|
Lệ phí công bố
Đơn, kể cả Đơn sửa đổi
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nếu có trên 1 hình,
từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
50
|
50
|
50
|
|
|
50
|
4.2
|
Lệ phí đăng bạ
Văn bằng bảo hộ (kể cả Văn bằng sửa đổi), Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nếu có trên 1 hình,
từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
50
|
50
|
50
|
|
|
50
|
4.3
|
Lệ phí công bố
Quyết định cấp, sửa đổi, gia hạn Văn bằng bảo hộ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nếu có trên 1
hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
50
|
50
|
50
|
|
|
50
|
5
|
Lệ phí đăng bạ
Đại diện sở hữu công nghiệp
|
5.1
|
Lệ phí đăng bạ
Ngưười đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi cá nhân)
|
100
|
5.2
|
Lệ phí đăng bạ Tổ
chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi Tổ chức)
|
150
|
B. PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
|
6
|
Phí xét nghiệm,
thẩm định, giám định về sở hữu công nghiệp
|
6.1
|
Phí xét nghiệm nội
dung Đơn (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ,
đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phưương án của từng sản phẩm, đối với
sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ) - không
bao gồm phí tra cứu thông tin
|
350
|
300
|
250
|
250
|
250
|
|
|
- Nếu đơn nhãn
hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi
sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
|
50
|
|
|
|
- Nếu đơn sáng chế/giải
pháp hữu ích có yêu cầu xét nghiệm nội dung đưược nộp muộn hơn thời hạn ấn định,
phải nộp phí nộp muộn
|
200
|
200
|
|
|
|
|
6.2
|
Phí thẩm định Hồ
sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tưượng) -
không bao gồm phí tra cứu nhãn hiệu liên kết
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
150
|
6.3
|
Phí thẩm định Hồ
sơ đề nghị cấp li-xăng không tự nguyện (mỗi đối tưượng)
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
|
|
|
6.4
|
Phí thẩm định,
giám định pháp lý về sở hữu công nghiệp (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm
có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của
từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của
yêu cầu bảo hộ) - không bao gồm phí tra cứu, cung cấp thông tin
|
350
|
300
|
250
|
250
|
250
|
150
|
|
- Nếu đơn nhãn
hiệu hàng hoá có trên 6sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi
sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
|
50
|
|
|
6.5
|
Phí kiểm tra
nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn)
|
200
|
6.7
|
Phí phúc tra kết
quả kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn)
|
100
|
7
|
Phí cung cấp
dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp
|
7.1
|
Phí tra cứu
thông tin
|
Theo mức thu quy
định tại mục 8 Biểu phí này.
|
7.2
|
Phí xét nghiệm, thẩm
định, giám định pháp lý về sở hữu công nghiệp
|
Theo mức thu quy định tại mục 6.1 đến 6.4 Biểu phí này.
|
8
|
Phí tra cứu,
cung cấp thông tin về sở hữu công nghiệp
|
8.1
|
Phí tra cứu thông
tin nhằm phục vụ việc xét nghiệm, thẩm định, giám định và các công việc khác
trong phạm vi trách nhiệm (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch
vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với
sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ)
|
100
|
100
|
100
|
50
|
50
|
|
|
- Nếu đơn nhãn
hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi
sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
|
|
|
20
|
|
|
8.2
|
Phí tra cứu nhãn
hiệu hàng hoá liên kết phục vụ việc thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển
giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi nhãn hiệu)
|
|
|
|
50
|
|
|
9
|
Phí cấp các
loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp
|
9.1
|
Phí cấp phó bản,
bản cấp lại Văn bằng bảo hộ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9.2
|
Phí cấp bản sao
các tài liệu do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hoặc lưưu giữ (trang đầu)
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
- Từ trang thứ
hai trở đi, mỗi trang thu thêm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
9.3
|
Phí sao Đơn quốc
tế PCT (mỗi trang)
|
5
|
|
|
|
|
|
9.4
|
Phí xác nhận
đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hoá có hiệu lực tại Việt Nam (mỗi đăng ký quốc
tế)
|
|
|
|
50
|
|
|
10
|
Phí lập và gửi
đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp
|
10.1
|
Phí gửi Đơn quốc
tế (PCT) - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế
|
500
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Phí thực hiện thủ
tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hoá - không bao gồm các khoản phí phải nộp
cho Văn phòng quốc tế
|
|
|
|
1500
|
|
|
10.3
|
Phí sửa đổi, chuyển
nhưượng nhãn hiệu hàng hoá đăng ký quốc tế nguồn gốc Việt Nam
|
|
|
|
750
|
|
|
10.4
|
Phí dịch vụ cung
cấp tài liệu xin xác nhận quyền ưưu tiên
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
- Từ trang thứ
hai trở đi, mỗi trang thu thêm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|