BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM
NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo
viên dự bị đại học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy
chương trình giáo dục mầm non, phổ thông, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trong
các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt
công lập (sau đây gọi chung là giáo viên mầm non, phổ thông) và viên chức giảng
dạy chương trình giáo dục dự bị đại học, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trong
các trường dự bị đại học (sau đây gọi chung là giáo viên dự bị đại học) đã được
bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông, dự bị đại
học, đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông, dự bị đại học và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
theo phân công, phân cấp có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông và giáo viên dự bị đại học.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25)
Giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) khi đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập và khoản 2 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT,
02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công
tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực
hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24)
Giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Mục 2. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số
V.07.03.28)
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều
4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công
tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực
hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số
V.07.03.27)
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư Số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt
được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và
tương đương.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương)
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Mục 3. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số
V.07.04.31)
Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở công lập và khoản 2 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản
4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3
Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận
đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm
d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số
V.07.04.30)
Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản
4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3
Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số
03/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt
được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II và tương đương.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
Mục 4. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã
số V.07.05.14)
Giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số
V.07.05.14) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học phổ thông hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề
trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học phổ thông công lập và khoản 2 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4
Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận
đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm
d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Điều 10. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số
V.07.05.13)
Giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số
V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4
Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng theo quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư số
04/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt
được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II và tương đương.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
Mục 5. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Điều 11. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số
V.07.07.18)
Giáo viên dự bị đại học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số v.07.07.18) khi
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên dự bị đại học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư số
22/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận
đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm
d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số
V.07.07.17)
Giáo viên dự bị đại học được đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) khi đáp
ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18).
2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên dự bị đại học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT.
5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương
đương) theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 6 Thông tư số
22/2023/TT-BGDĐT.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Xác định thời gian giữ
hạng chức danh nghề nghiệp tương đương
1. Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) gồm có:
a) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non hạng III (mã số V.07.02.26),
b) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
c) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06);
d) Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non chính (mã
số 15a.206);
đ) Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non (mã số
15.115);
e) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định
tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm
đ khoản này khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
g) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp
luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) gồm có:
a) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng III (mã số V.07.03.29);
b) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08);
c) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09);
d) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã
số 15a.204);
đ) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số
15.114);
e) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định
tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm
đ khoản này khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
g) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp
luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
3. Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số v.07.04.32) gồm có:
a) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12);
c) Thời gian giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học
cơ sở (mã số 15a.202);
d) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định
tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này
khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;
đ) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp
luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
4. Thời gian được xác định tương đương với thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông hạng III theo quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không bao gồm thời gian tập sự và thử việc.
5. Việc xác định thời gian tương đương với thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
6. Việc xác định thời gian tương đương với thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều
2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
7. Việc xác định thời gian tương đương với thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số
V.07.04.31) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông
tư số 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
10 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
8. Việc xác định thời gian tương đương với thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số
V.07.05.14), hạng III (mã số V.07.05.15) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Điều 14. Điều khoản áp dụng
1. Trường hợp giáo viên có một trong các văn bằng,
chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng
ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp
đăng ký dự xét thăng hạng.
2. Căn cứ quy định của pháp luật có liên quan, cơ
quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng nêu cụ thể các thành tích trong hoạt
động nghề nghiệp tại Đề án tổ chức xét thăng hạng để làm căn cứ xác định người
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
3. Đối với các tiêu chuẩn không có minh chứng là
các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn đỏ của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương và có xác nhận
của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2024.
2. Các cơ quan, tổ chức theo phân công, phân cấp có
thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo viên dự bị đại học xác định việc đạt tiêu chuẩn, điều kiện đối với
từng trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng cụ thể đảm bảo các quy định của pháp
luật.
3. Trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề
án, kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê
duyệt trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành bảo
đảm các quy định của Chính phủ về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
5. Thông tư này thay thế Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và
việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
6. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Như khoản 6 Điều 15;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|