Thông tư 121/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 121/2007/TT-BTC
Ngày ban hành 17/10/2007
Ngày có hiệu lực 20/11/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/2007/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2007

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 32/2006/TT-BTC NGÀY 10/04/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003 và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 21/05/1997, sửa đổi bổ sung ngày 17/06/2003; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 31/05/1998, bổ sung sửa đổi ngày 17/06/2003; các văn bản hướng dẫn các Luật trên;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 12/07/2001 và Luật bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 24/06/2005;

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán; Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế; Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan và các Nghị định bổ sung, sửa đổi các Nghị định trên;

Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế; Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính (dưới đây gọi tắt là Thông tư số 32/2006/TT-BTC) hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, như sau:

I. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về chứng từ kế toán tại khoản 2,  Mục A Phần II Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 4/10/2006 như sau:

1. Bãi bỏ chứng từ kế toán “Quyết định về việc điều chỉnh thuế” (Mẫu số C5-HQ) và thay bằng chứng từ kế toán “Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” (Mẫu số C29-HQ).

2. Danh mục chứng từ kế toán sửa đổi, bổ sung:

STT

TÊN CHỨNG TỪ

SH CT

I. Các chứng từ kế toán sửa đổi

1

Chứng từ ghi số thuế phải thu

C1- HQ

2

Thông báo phí, lệ phí Hải quan

C2- HQ

3

Thông báo về việc phạt chậm nộp thuế

C3- HQ

4

Lệnh thu thuế thu tiền phạt

C4- HQ

5

Quyết định về việc hoàn thuế

C6- HQ

6

Quyết định về việc không thu thuế

C8- HQ

7

Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả

C9- HQ

8

Quyết định về việc khấu trừ thuế

C11- HQ

9

Quyết định về việc miễn giảm thuế

C19- HQ

10

Quyết định về việc miễn phạt chậm nộp thuế

C20- HQ

11

Quyết định về việc hoàn phí, lệ phí Hải quan

C21- HQ

12

Quyết định về việc chuyển loại hình nợ thuế

C22- HQ

13

Quyết định về việc truy thu thuế

C23- HQ

14

Quyết định về việc xoá nợ thuế, nợ phạt

C24- HQ

II. Các chứng từ kế toán bổ sung

15

Quyết định về việc hoàn thuế

C6b- HQ

16

Quyết định về việc không thu thuế

C8b- HQ

17

Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả

C9b- HQ

18

Quyết định về việc khấu trừ thuế tại chỗ trong nội bộ Chi cục

C11b- HQ

19

Quyết định về việc miễn giảm thuế

C19b- HQ

20

Quyết định về việc miễn phạt chậm nộp thuế

C20b- HQ

21

Quyết định về việc hoàn phí, lệ phí Hải quan

C21b- HQ

22

Quyết định về việc chuyển loại hình nợ thuế

C22b- HQ

23

Quyết định về việc truy thu thuế

C23b- HQ

24

Quyết định về việc xoá thuế, nợ phạt

C24b- HQ

25

Chứng từ điều chỉnh khoản thu

C25- HQ

26

Thông báo về số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế phải nộp

C26- HQ

27

Bảng kê tờ khai thuế

C27- HQ

28

Phiếu báo điều chỉnh thuế

C28- HQ

29

Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

C29- HQ

Hình thức và nội dung chứng từ kế toán sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 Thông tư này.

II. Sửa đổi, bổ sung nội dung và phương pháp kế toán một số tài khoản tại Thông tư số 32/2006/TT-BTC

1. Sửa đổi Điểm 3 quy định chung của Tài khoản 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế, như sau:

“Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản 314 là các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu của các đối tượng được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế theo thời hạn quy định. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu hàng phi mậu dịch và thuế xuất khẩu, nhập khẩu của dân cư khu vực biên giới”.

2. Bỏ các tài khoản chi tiết: 3182, 3184, 7182, 7184 quy định tại Điểm 2.1. Mục B,  Phần II Thông tư số 32/2006/TT-BTC.

3. Bổ sung thêm Tiết  3.1.10 vào Điểm 3.1, Khoản 3, Mục B, Phần II Thông tư số 32/2006/TT-BTC  về việc hướng dẫn “Kế toán khấu trừ thuế phi mậu dịch” như sau:

3.1. Khi Cơ quan hải quan có quyết định hoàn trả số tiền thuế phi mậu dịch của đối tượng đã nộp, căn cứ vào số liệu thực tế phản ánh số tiền thuế phi mậu dịch phải hoàn, ghi:

Nợ TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng)

Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK CT tương ứng).

3.2. Khi có quyết định khấu trừ thuế phi mậu dịch, ghi:

Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK CT tương ứng)

Có TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng).

Sơ đồ kế toán số 3.1.10 “Kế toán khấu trừ thuế phi mậu dịch” (Phụ lục số 02).

4. Bổ sung Tiết 3.1.11 vào Điểm 3.1, Khoản 3, Mục B, Phần II Thông tư số 32/2006/TT-BTC  về việc hướng dẫn “Kế toán chuyển đi, chuyển đến khấu trừ giữa các Chi cục hải quan trong nội bộ Cục hải quan” như sau:

4.1. Tại Chi cục hải quan chuyển đi, khi có quyết định chuyển đi khấu trừ tại Chi cục khác trong nội bộ Cục Hải quan, ghi:

[...]