BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2013/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ KINH DOANH CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và
kinh doanh các dự án bất động sản.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc thực
hiện báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án
bất động sản.
2. Các loại dự án bất động sản phải
báo cáo theo quy định tại Thông tư này bao gồm: Dự án phát triển nhà ở; dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp; dự án hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp; dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách
sạn; dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng có trách nhiệm lập
báo cáo theo quy định của Thông tư này gồm:
a) Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
b) Chủ đầu tư các dự án bất động
sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 thuộc mọi thành phần kinh tế.
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan đầu mối để tổng hợp, báo
cáo.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
Điều 3. Báo cáo
của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực bất động sản ở địa phương
1. Đơn vị lập báo cáo: Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung báo cáo:
Trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư
các dự án bất động sản, số liệu của các cơ quan có liên quan, Sở Xây dựng các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và lập các báo
cáo sau:
a) Báo cáo tổng hợp thông tin cơ
bản của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 1);
b) Báo cáo tổng hợp về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 2);
c) Báo cáo tổng hợp về tình hình
giải phóng mặt bằng của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 3);
d) Báo cáo tổng hợp về tình hình
kinh doanh bất động sản tại các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 4);
đ) Báo cáo về tình hình giao dịch
bất động sản và thu ngân sách từ đất đai và từ giao dịch bất động sản (Biểu mẫu
tại Phụ lục 5);
Trong các Báo cáo tổng hợp nêu trên
cần ghi rõ các trường hợp chủ đầu tư có sai phạm trong quá trình triển khai dự
án bất động sản để xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
biện pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất
đai, nhà ở và kinh doanh bất động sản.
3. Thời hạn gửi báo cáo về Bộ Xây
dựng:
a) Hàng Quý (trước ngày cuối cùng
của tháng cuối Quý);
b) Hàng năm (trước ngày 31 tháng
12).
4. Hình thức gửi báo cáo: bằng văn
bản và bằng tệp dữ liệu điện tử.
5. Nơi nhận báo cáo:
Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản - Bộ Xây dựng, số 37 Lê Đại Hành- Hà Nội (email: cucquanlynha@gov.vn).
Điều 4. Báo cáo
của các chủ đầu tư dự án bất động sản
1. Đơn vị lập báo cáo: Chủ đầu tư
các dự án bất động sản; Ban quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Ban
Quản lý khu vực phát triển đô thị do Nhà nước thành lập.
2. Nội dung báo cáo:
a) Báo cáo
tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án bất động sản:
Báo cáo các nội dung cơ bản của dự
án theo văn bản chấp thuận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định cho
phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi dự án có điều chỉnh, bổ
sung thì chủ đầu tư các dự án bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo bổ sung
những nội dung điều chỉnh.
(Biểu mẫu tại Phụ lục 6).
b) Báo cáo về
tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án:
Báo cáo về tình hình giải phóng mặt
bằng; tình hình đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật; tình hình đầu
tư xây dựng công trình.
(Biểu mẫu tại Phụ lục 7).
c) Báo cáo về
tình hình kinh doanh tại dự án:
- Tình hình huy động vốn (Biểu mẫu
tại Phụ lục 8);
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính (Biểu mẫu tại Phụ lục 9);
- Tình hình bán nhà, cho thuê nhà,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất... (Biểu mẫu tại Phụ lục 10).
Đối với các dự án đã hoàn thành quá
trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư tiếp tục báo cáo tình hình kinh doanh tại dự
án cho đến khi bán, cho thuê toàn bộ bất động sản được phép kinh doanh trong dự
án.
d) Báo cáo kết thúc đầu tư xây dựng
dự án: Báo cáo về nội dung chính của dự án sau khi đã hoàn thành đầu tư xây
dựng (Biểu mẫu tại Phụ lục 11).
3. Thời hạn gửi báo cáo về Sở Xây
dựng và Bộ Xây dựng:
a) Thời hạn gửi Báo cáo tổng hợp
thông tin cơ bản của các dự án bất động sản được quy định như sau:
- Sau 7 ngày kể từ khi có quyết
định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt dự án của cơ
quan có thẩm quyền, giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư nước ngoài);
- Sau 7 ngày phải gửi báo cáo bổ
sung khi có quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
b) Thời hạn gửi báo cáo về tình
hình triển khai đầu tư xây dựng và báo cáo tình hình kinh doanh dự án được quy
định như sau:
- Báo cáo định kỳ hàng Quý (trước
ngày 25 của tháng cuối Quý);
- Báo cáo hàng năm (trước ngày 25
tháng 12).
c) Thời hạn gửi báo cáo kết thúc
đầu tư xây dựng được quy định như sau:
- Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành
đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn thành dự án thành
phần (giai đoạn đầu tư hoặc dự án thành phần được ghi trong quyết định chấp
thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, quyết định cho phép đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đầu tư...);
- Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành
đầu tư xây dựng toàn bộ công trình của dự án.
4. Hình thức gửi báo cáo: bằng văn
bản và bằng tệp dữ liệu điện tử.
5. Nơi nhận báo cáo:
- Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản - Bộ Xây dựng, số 37 Lê Đại Hành - Hà Nội (email:
cucquanlynha@gov.vn);
- Sở Xây dựng địa phương nơi có dự
án.
Điều 5. Kiểm
tra việc thực hiện và xử lý vi phạm về báo cáo tình hình triển khai thực hiện
dự án bất động sản
1. Kiểm tra việc thực hiện chế độ
báo cáo:
a) Sở Xây dựng các địa phương có
trách nhiệm kiểm tra về nội dung báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản
trên địa bàn;
b) Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản kiểm tra báo cáo của các Sở Xây dựng và phối hợp với Sở Xây dựng
các địa phương kiểm tra tình hình triển khai các dự án bất động sản để phục vụ
công tác quản lý nhà nước.
2. Xử lý vi phạm:
Chủ đầu tư các dự án bất động sản
không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn, nội dung không chính xác, không
đầy đủ theo quy định tại Thông tư này bị xử lý như sau:
a) Vi phạm lần thứ nhất: Sở Xây
dựng địa phương gửi văn bản nhắc nhở tới chủ đầu tư;
b) Vi phạm lần thứ hai: Công khai
thông tin về hành vi vi phạm lên Trang tin điện tử (Website) của Bộ Xây dựng,
Website của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Website của Sở Xây dựng địa
phương nơi có dự án bất động sản và thông báo đến chủ đầu tư (nếu có). Đồng
thời, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đang triển
khai: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, chủ đầu tư dự án
phải gửi các báo cáo theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Đối với các dự án đã hoàn thành,
đã nghiệm thu đưa vào sử dụng từ 01 tháng 01 năm 2013 đến thời điểm có hiệu lực
của Thông tư này: chủ đầu tư dự án phải thực hiện báo cáo theo quy định tại điểm
d Khoản 2 và điểm c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà
và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng:
a) Tổng hợp các số liệu báo cáo
theo quy định của Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh tại các dự án bất động sản trên phạm
vi cả nước;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thuộc các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra tình hình triển khai các
dự án bất động sản.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Xây dựng:
a) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy định về quy chế phối hợp,
nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các sở, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc
thẩm quyền quản lý (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ban Quản lý khu vực phát triển
đô thị) và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây
dựng để tổng hợp báo cáo;
b) Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối
tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc chủ đầu tư các
dự án bất động sản trên địa bàn thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
2. Các đối tượng được quy định ở
Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo bắt đầu từ Quý IV/2013.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ XD;
- Bộ Xây dựng: Các đơn vị trực thuộc Bộ XD;
- Lưu: VT, QLN (5b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên
phụ lục
|
Nội
dung phụ lục
|
Loại
biểu mẫu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
1
|
Phụ lục
1 (a)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về
thông tin của các dự án bất động sản trên địa bàn
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
1(b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
1 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
1 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
1 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
2
|
Phụ lục
2 (a)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về
tình hình triển khai đầu tư xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
2 (b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
2 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
2 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
2 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
3
|
Phụ lục
3 (a)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng
về tình hình giải phóng mặt bằng
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
3 (b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
|
|
Phụ lục
3 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn
|
|
|
Phụ lục
3 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp
|
|
|
Phụ lục
3 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
|
|
4
|
Phụ lục
4 (a)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng
về tình hình kinh doanh bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
Phụ lục
4 (b)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê
|
|
|
Phụ lục
4 (c)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
|
|
Phụ lục
4 (d)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
|
|
5
|
Phụ lục
5 (a)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng
về tình hình giao dịch bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6, 30/9, 31/12
|
|
Phụ lục
5 (b)
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng
về thu ngân sách từ đất đai và từ giao dịch bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
31/3, 30/6,
30/9, 31/12
|
6
|
Phụ lục
6 (a)
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông
tin của dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Sau 7 ngày kể từ khi có quyết
định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, giấy
chứng nhận đầu tư
|
Phụ lục
6 (b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
Phụ lục
6 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê; khách sạn
|
Phụ lục
6 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
Phụ lục
6 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
7
|
Phụ lục
7 (a)
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình
hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
24/3, 24/6, 24/9, 24/12
|
Phụ lục
7 (b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
Phụ lục
7 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn
|
Phụ lục
7 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp
|
Phụ lục
7 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
8
|
Phụ lục
8
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình
hình huy động vốn tại dự án bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
24/3, 24/6, 24/9, 24/12
|
9
|
Phụ lục
9
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình
hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
|
Hàng quý, hàng năm
|
24/3, 24/6, 24/9, 24/12
|
10
|
Phụ lục
10 (a)
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình
hình kinh doanh tại các dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
24/3, 24/6, 24/9, 24/12
|
Phụ lục
10 (b)
|
Đối với các dự án trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê
|
Phụ lục
10 (c)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
Phụ lục
10 (d)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|
11
|
Phụ lục
11 (a)
|
Báo cáo của chủ đầu tư về việc
kết thúc đầu tư xây dựng dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà
ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành
đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn thành dự án thành
phần, hoàn thành đầu tư xây dựng công trình toàn bộ dự án
|
Phụ lục
11 (b)
|
Đối với các dự án tòa nhà chung
cư hỗn hợp
|
Phụ lục
11 (c)
|
Đối với các dự án trung tâm thương
mại, văn phòng cho thuê, khách sạn
|
Phụ lục
11 (d)
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
|
Phụ lục
11 (e)
|
Đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng
|