BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2012/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ DÙNG TRONG ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ kết luận
của Hội đồng thẩm định Chương trình môn học Giáo dục chính trị dùng trong đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp tại Biên bản họp Hội đồng ngày 10 tháng 9 năm
2011;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp,
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình môn học Giáo dục chính trị
dùng trong đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp. Môn học này thay thế cho
môn học Chính trị đã được quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 6 năm 2010 về Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2012 và
thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm: Quyết định số
375/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 9 năm 1991 về việc ban hành Chương trình môn học
Chính trị dùng cho hệ tuyển học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tại các trường
trung học chuyên nghiệp; Quyết định số 20/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 5
năm 2003 về việc ban hành Chương trình môn học Chính trị dùng cho hệ tuyển học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tại các trường trung học chuyên nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và
đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan quản lý trường, Hiệu trưởng các trường trung cấp
chuyên nghiệp, Thủ trưởng các cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi thành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để
báo cáo);
- Ban Tuyên giáo TW Đảng (để báo cáo);
- Uỷ ban VHGD-TNTN&NĐ của QH (để báo cáo);
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, ngành có trường đào tạo TCCN;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN HỌC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ DÙNG TRONG ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Thông tư số 11 /2012/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Tên môn học: Giáo dục chính trị
II. Thời lượng:
1. Hệ tuyển học
sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là THPT): 75 tiết (trong
đó: lý thuyết 55 tiết và bài tập, thảo luận 20 tiết).
2. Hệ tuyển học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (sau đây gọi chung là THCS): 90 tiết (trong đó:
lý thuyết 65 tiết và bài tập, thảo luận 25 tiết).
III. Thời điểm thực hiện:
1. Đối với hệ tuyển
học sinh tốt nghiệp THPT học vào kỳ học đầu tiên năm thứ nhất.
2. Đối với hệ tuyển
học sinh tốt nghiệp THCS học vào kỳ học đầu tiên năm thứ hai.
IV. Mục tiêu môn học: Sau khi học xong môn học này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
a) Trình bày được
nội dung cơ bản nhất về thế giới quan và phương pháp luận chủ nghĩa Mác -
Lênin;
b) Trình bày được
nguồn gốc, nội dung cơ bản và ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh;
c) Trình bày được
những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các
thời kỳ (nhất là đường lối đổi mới của Đảng từ năm 1986 đến nay).
2. Về kỹ
năng
a) Bước đầu hình
thành nhân sinh quan, thế giới quan và phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin,
vận dụng vào học tập, rèn luyện và công tác sau này;
b) Hình thành bản
lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức, phấn đấu trở thành người học sinh tốt, người
công dân tốt.
3. Về thái độ
a) Củng cố niềm tự
hào, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và con đường xã hội
chủ nghĩa mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn;
b) Bồi dưỡng tinh
thần yêu nước, yêu lao động, rèn luyện, đóng góp tích cực vào thắng lợi của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
c) Rèn luyện được
tác phong công nghiệp, lề lối làm việc của người lao động tốt, người kỹ thuật
viên tốt.
V. Điều kiện tiên quyết:
Đối với hệ tuyển học
sinh tốt nghiệp THCS, học sinh phải hoàn thành các môn văn hóa phổ thông mới có
điều kiện học môn học Giáo dục chính trị.
VI. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Chương trình môn học
Giáo dục chính trị được xây dựng dùng chung cho hai hệ tuyển học sinh tốt nghiệp
THPT và THCS:
1. Kiến thức
chung cho hai hệ tuyển: 75 tiết, gồm chương mở đầu
về Nhập môn Giáo dục chính trị (2 tiết) và các chương về Chủ nghĩa Mác -
Lênin (20 tiết); Tư tưởng Hồ Chí Minh (10 tiết); Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt nam (38 tiết); Tu dưỡng, rèn luyện để trở thành
người công dân tốt, người lao động tốt (5 tiết).
2. Kiến thức
dành riêng cho hệ tuyển học sinh tốt nghiệp THCS:
15 tiết, chương Bổ trợ kiến thức giáo dục công dân.
VII. Kết cấu môn học và phân phối thời gian:
TT
|
Nội
dung
|
Đối với Hệ tuyển học sinh tốt nghiệp THPT
|
Đối với Hệ tuyển học sinh tốt nghiệp THCS
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, bài tập
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, bài tập
|
1
|
Nhập môn Giáo dục chính trị
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Chủ nghĩa Mác - Lênin
|
20
|
15
|
5
|
20
|
15
|
5
|
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
10
|
7
|
3
|
10
|
7
|
3
|
4
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam
|
38
|
28
|
10
|
38
|
28
|
10
|
5
|
Bổ trợ kiến thức giáo dục công dân
|
|
|
|
15
|
10
|
5
|
6
|
Tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người
công dân tốt, người lao động tốt
|
5
|
3
|
2
|
5
|
3
|
2
|
|
Cộng:
|
75
|
55
|
20
|
90
|
65
|
25
|
VIII. Phương
pháp dạy và học:
Sử dụng các phương pháp dạy học
tích cực, tăng cường thảo luận, đối thoại kết hợp nhiều phương pháp hiện đại
khác.
IX. Đánh giá
kết thúc học phần:
1. Hình thức thi, kiểm tra: Tự
luận kết hợp với trắc nghiệm (nếu có);
2. Cách cho điểm: Thang điểm 10.
X. Trang thiết bị dạy học:
Các loại phương tiện
và đồ dùng dạy học truyền thống và hiện đại (bảng, máy chiếu, máy vi tính, các
băng tư liệu, các đĩa hình, giấy chịu nhiệt, ... ).
XI. Yêu cầu về giáo viên:
Giáo viên có trình
độ đại học trở lên, tốt nghiệp ở các ngành hoặc chuyên ngành lý luận chính trị.
Đối với những giáo viên không tốt nghiệp các trường sư phạm phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
XII. Tài liệu tham khảo:
1. Đảng Cộng sản
Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI,VII,VIII, IX, X.
Nxb CTQG, HN - 2010).
2. Đảng Cộng sản
Việt Nam: Nghị quyết Đại hội X và các Nghị quyết Trung ương khóa X.
3. Đảng Cộng sản
Việt Nam: Nghị quyết Đại hội XI và Nghị quyết Trung ương 3, Nghị quyết Trung
ương 4, khóa XI.
4. Hồ Chí Minh
Toàn Tập (Tập 1 đến tập 12), Nxb. CTQG, HN. 1995 .
5. Các tài liệu hướng
dẫn học tập, nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh của Ban Tuyên giáo TW
6. Giáo trình các
môn lý luận chính trị (dùng trong các trường đại học, cao đẳng).
7. Các tài liệu tham
khảo khác liên quan đến môn học Giáo dục chính trị.
XIII. Hướng dẫn thực hiện Chương trình môn học Giáo
dục chính trị:
1. Việc giảng dạy
và học tập môn học Giáo dục chính trị phải dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác-
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của
Nhà nước và gắn với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
2. Môn học Giáo dục
chính trị thay thế cho môn học Chính trị trong Chương trình khung đào tạo TCCN,
là môn học chung bắt buộc, vì vậy môn học này áp dụng cho tất cả các hình thức
đào tạo trình độ TCCN trong các trường TCCN và các cơ sở có đào tạo TCCN.
3. Chương trình
môn học Giáo dục chính trị được thực hiện từ năm học 2012 - 2013. Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn, các trường, các cơ sở có đào tạo TCCN có thể tổ chức giảng dạy,
tổ chức thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sao cho phù hợp với
các quy định hiện hành về giáo dục TCCN song phải đảm bảo đáp ứng đúng mục tiêu
và đủ nội dung chương trình môn học.
4. Tùy theo điều
kiện thực tế của từng trường TCCN và cơ sở đào tạo TCCN, Hiệu trưởng nhà trường
có thể dành riêng một số tiết ở phần thời lượng thảo
luận, bài tập để tổ chức cho học sinh tham quan học tập ở các di tích lịch sử của
địa phương.
XIV. Chương trình chi tiết môn học:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: NHẬP
MÔN GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI
TƯỢNG HỌC TẬP
1. Khái niệm
a) Chính trị và
môn học Giáo dục chính trị
- Chính trị
- Môn học Giáo dục
chính trị
b) Mục tiêu và
yêu cầu của môn học
- Mục
tiêu
- Yêu cầu
2. Đối tượng học
tập
- Sự hình thành và
nội dung chủ yếu của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Sự hình thành và
nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Sự ra đời Đảng Cộng
sản Việt Nam và nội dung đường lối cách mạng của Đảng.
II. PHƯƠNG PHÁP HỌC
TẬP
1. Áp dụng các
phương pháp học tập tích cực
2. Việc học tập cần
liên hệ với nghề nghiệp tương lai và thực tiễn cuộc sống
III. Ý NGHĨA HỌC TẬP
1. Góp phần
hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
a) Có thế giới
quan khoa học
b) Có phương
pháp luận đúng đắn
2. Bồi dưỡng nhận
thức, năng lực hành động và rèn luyện đạo đức
a) Bồi dưỡng nhận
thức chính trị
b) Nâng cao
năng lực hành động
c) Rèn luyện phẩm
chất đạo đức, tình cảm tốt đẹp
CHƯƠNG I: CHỦ
NGHĨA MÁC - LÊNIN
I. CƠ SỞ KHÁCH QUAN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
1. Khái niệm chủ
nghĩa Mác - Lênin
a) Khái niệm chủ
nghĩa Mác
b) Khái niệm chủ
nghĩa Mác - Lênin
2. Cơ sở khách
quan của sự hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin
a) Điều kiện kinh
tế - xã hội
b) Tiền đề lí luận
c) Tiền đề khoa học
tự nhiên
3. Quá trình
hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin
II. NHỮNG NỘI DUNG
CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
1. Chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
a) Chủ nghĩa
duy vật biện chứng
- Những nội dung
cơ bản
- Ý nghĩa phương
pháp luận
b) Chủ nghĩa
duy vật lịch sử
- Những nội dung
cơ bản
- Ý nghĩa phương
pháp luận
2. Học thuyết
kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin
a) Mục đích và
những nội dung cơ bản trong học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Mục đích
- Nội dung cơ bản
b) Học thuyết
giá trị thặng dư - hòn đá tảng trong học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác -
Lênin
- Nội dung cơ bản
- Ý nghĩa của học
thuyết giá trị thặng dư
3. Lý luận về
chủ nghĩa xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
a) Giai cấp
công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó
- Khái niệm giai cấp
công nhân
- Sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
b) Cách mạng xã
hội chủ nghĩa và tiến trình ra đời, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa
- Cách mạng xã hội
chủ nghĩa
- Tiến trình ra đời
và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
III. Ý NGHĨA CỦA
VIỆC HỌC TẬP CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
1. Vai trò
2. Mục đích
CHƯƠNG II: TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Khái niệm và
hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Khái niệm
- Khái niệm
- Phân tích khái
niệm
b) Hệ thống tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Các bộ phận hợp
thành
- Nội dung cốt lõi
của tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Cơ sở hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Điều kiện lịch
sử hình thành
- Trong nước
- Quốc tế
b) Các tiền đề
tư tưởng - lý luận
- Giá trị văn hoá
truyền thống Việt Nam
- Tinh hoa văn hoá
nhân loại
- Chủ nghĩa Mác -
Lênin
c) Các phẩm chất,
năng lực của Hồ Chí Minh
- Năng lực trí tuệ
- Hoạt động và tổng
kết thực tiễn
- Phẩm chất đạo đức
3. Quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Sự hình
thành tư tưởng yêu nước (trước năm 1911)
- Quá trình hoạt động
- Hình thành những
tư tưởng chủ yếu
b) Đến với chủ
nghĩa Mác - Lênin (1911 - 1920)
- Hoạt động thực
tiễn
- Nội dung tư tưởng
chủ yếu
c) Thời kỳ hình
thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam (1921 - 1930)
- Hoạt động lý luận
và thực tiễn
- Nội dung tư tưởng
chủ yếu
d) Thời kỳ vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (1930 - 1945)
- Hoạt động lý luận
và thực tiễn
- Nội dung tư tưởng
chủ yếu
e) Thời kỳ phát
triển và hoàn thiện tư tưởng về cách mạng Việt Nam (1945 - 1969)
- Hoạt động lý luận
và thực tiễn
- Nội dung tư tưởng
chủ yếu
II. NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng về
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
a) Cơ sở lý luận
và thực tiễn
- Lý luận
- Thực tiễn
b) Quan niệm về
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Về độc lập dân tộc
- Về chủ nghĩa xã
hội
c) Mối quan hệ
giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Độc lập dân tộc
là điều kiện tiên quyết, tiền đề đi tới chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa xã hội
mục tiêu hướng tới, cơ sở đảm bảo vững chắc độc lập dân tộc.
2. Tư tưởng về
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
a) Vai trò và
bản chất của Đảng
- Vai trò lãnh đạo
của Đảng
- Bản chất của Đảng
b) Sự cần thiết
phải xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- Nâng cao năng lực
lãnh đạo, sức chiến đấu
- Đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ cách mạng
- Khắc phục, sửa
chữa sai lầm, khuyết điểm
- Hoàn thiện nhân
cách đảng viên
c) Nội dung
công tác xây dựng Đảng
- Về tư tưởng, lý
luận
- Về chính trị
- Về tổ chức, cán
bộ
- Về đạo đức cách
mạng
3. Tư tưởng về
đại đoàn kết dân tộc
a) Về vị trí,
vai trò của đại đoàn kết dân tộc
- Vấn đề chiến lược,
quyết định thắng lợi sự nghiệp cách mạng
- Mục tiêu, nhiệm
vụ hàng đầu của Đảng, quần chúng
b) Về nội dung,
hình thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết dân
tộc là đại đoàn kết toàn dân
- Mặt trận dân tộc
thống nhất là hình thức xây dựng, tổ chức quần chúng
4. Tư tưởng về
xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
a) Về Nhà nước
của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước của dân
- Nhà nước do dân
- Nhà nước vì dân
b) Về bản chất
của Nhà nước
- Bản chất giai cấp
của Nhà nước nói chung
- Nhà nước Việt
Nam mang bản chất giai cấp công nhân
- Sự thống nhất bản
chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước ta
c) Về xây dựng
bộ máy nhà nước và đội ngũ cán bộ, công chức
- Xây dựng bộ máy
nhà nước
- Xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức
5. Tư tưởng về
văn hoá và đạo đức
a) Về văn hóa
- Hồ Chí Minh -
Nhà văn hóa kiệt xuất: Nhân cách văn hóa; sáng tạo những giá trị văn hoá.
- Khái niệm và vai
trò của văn hóa: Khái niệm văn hóa: nêu khái niệm; phân tích nội hàm. Vai trò của
văn hóa: Văn hóa là mục tiêu; văn hóa là động lực.
- Nội dung xây dựng,
phát triển văn hóa: Xây dựng nền văn hóa lấy dân tộc làm gốc: giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc; tiếp thu văn hóa nhân loại. Các nội dung xây dựng, phát triển
văn hóa: văn hóa văn nghệ; văn hóa giáo dục; văn hóa đời sống.
b) Về đạo đức
- Vị trí, vai trò
của đạo đức cách mạng: Là gốc, nền tảng của con người, xã hội; có quan hệ chặt
chẽ với tài năng.
- Các phẩm chất đạo
đức cách mạng: Trung với nước, hiếu với dân; cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư; yêu thương con người, sống có tình nghĩa; tinh thần quốc tế trong sáng,
thủy chung.
- Các nguyên tắc
xây dựng đạo đức cách mạng: Tu dưỡng, rèn luyện suốt đời thông qua thực tiễn;
nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức; kết hợp xây và chống.
- Tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh: Đặc điểm; những đặc trưng nổi bật.
III. GIÁ TRỊ CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Giá trị lý
luận
a) Vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
b) Tài sản tinh
thần to lớn, quý giá của dân tộc
2. Giá trị thực
tiễn
a) Soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi
b) Định hướng
đúng đắn cho việc giải quyết các vấn đề thực tiễn của công cuộc đổi mới.
CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Hoàn cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
a) Tình hình thế giới
b) Tình hình trong nước
2. Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Hoàn cảnh lịch
sử
b) Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
c) Ý nghĩa sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
II. ĐƯỜNG LỐI CÁCH
MẠNG CỦA ĐẢNG THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI NĂM 1986
1. Đường lối đấu
tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
a) Nội dung cơ
bản của đường lối
Mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ, lực lượng, lãnh đạo và quan hệ quốc tế của
cách mạng
b) Thắng lợi
cách mạng Tháng Tám năm 1945
Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử
2. Đường lối
cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)
a) Đường lối
xây dựng và bảo vệ chính quyền, tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954)
- Nội dung đường lối
kháng chiến
- Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử
b) Đường lối
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 -
1975)
- Nội dung đường lối
- Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử
3. Đường lối cách mạng Việt Nam (1975 - 1986)
a) Nội dung đường
lối
Đường lối chung và
đường lối kinh tế (Đại hội IV, Đại hội V)
b) Kết quả thực
hiện
III. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI
MỚI TOÀN DIỆN ĐẤT NƯỚC (1986 - nay)
1. Khái quát tiến
trình đổi mới (1986 - nay)
a) Thời kỳ từ
1986 đến 1996
- Đại hội VI (12 -
1986) khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện.
- Đại hội VII (6 - 1991) - Đại hội của “trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ
cương, đoàn kết”.
b) Thời kỳ từ
1996 đến nay
- Đại hội VIII (6
- 1996), tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đấy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
- Đại hội IX (4 -
2001), “Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa”.
- Đại hội X (4 -
2006), Đại hội của “Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đoàn
kết toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển”.
- Đại hội XI (01 -
2011), Đại hội của “Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, phát huy sức
mạnh đoàn kết toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để
đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.
2. Đường lối đổi
mới trên các lĩnh vực
a) Đường lối
phát triển kinh tế
- Đường lối công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: Mục tiêu, quan điểm, nội dung
- Đường lối xây dựng
kinh tế thị trường định hướng XHCN: Mục tiêu, quan điểm, nội dung
b) Đường lối
xây dựng hệ thống chính trị
- Hệ thống chính
trị ở Việt Nam: Khái niệm, mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị.
- Xây dựng Đảng
trong hệ thống chính trị: Vai trò và phương thức lãnh đạo của Đảng trong hệ thống
chính trị.
- Xây dựng Nhà nước
trong hệ thống chính trị: Vai trò và hoạt động của Nhà nước trong hệ thống
chính trị.
- Phát huy dân chủ,
xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong hệ thống chính
trị: Chủ trương phát huy dân chủ, xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể nhân dân của Đảng.
c) Đường lối
xây dựng, phát triển văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội
- Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc: Vai trò của văn hóa, quan điểm và nội dung xây dựng nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Đường lối giải
quyết các vấn đề xã hội: Ý nghĩa, quan điểm, nội dung, biện pháp giải quyết các
vấn đề xã hội.
d) Đường lối đối
ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
- Đường lối đối
ngoại: Vai trò, mục tiêu, quan điểm chỉ đạo và nhiệm vụ mở rộng quan hệ đối ngoại.
- Chủ trương tích
cực và chủ động hội nhập quốc tế: Quan điểm, chủ trương hội nhập quốc tế.
CHƯƠNG IV: BỔ TRỢ KIẾN THỨC GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Dành riêng cho hệ tuyển học sinh tốt nghiệp THCS)
I. MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Môi trường và thực trạng bảo vệ môi trường ở nước ta
a) Môi trường và chức năng của môi trường
b) Thực trạng bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay
2. Đường lối của Đảng về bảo vệ môi trường
a) Quan điểm, chủ trương của Đảng về bảo vệ môi trường
b) Công dân với việc bảo vệ môi trường
II. CÁ NHÂN, TẬP THỂ VÀ XÃ HỘI
1. Cá nhân và tập thể
a) Khái niệm
b) Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể
2. Cá nhân và xã hội
a) Vai trò và trách nhiệm của cá nhân đối với xã hội
b) Xây dựng quan hệ đúng đắn giữa cá nhân và xã hội hiện nay
III. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Chính sách dân số
a) Thực trạng và ý nghĩa giải quyết vấn đề dân số nước ta
b) Nội dung chính sách dân số
2. Chính sách giải quyết việc làm
a) Thực trạng lao động và ý nghĩa giải quyết việc làm
b) Nội dung chính sách giải quyết việc làm
c) Công dân với việc làm.
CHƯƠNG V: TU DƯỠNG,
RÈN LUYỆN ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
I. QUAN NIỆM VỀ
NGƯỜI CÔNG DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
1. Người công dân tốt
a) Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ
b) Tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống
2. Người lao động tốt
a) Là người công dân tốt đang ở tuổi lao động
b) Lao động có kỷ luật, kỹ thuật, có năng suất, chất lượng, hiệu quả
cao
II. HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH, TU DƯỠNG
VÀ RÈN LUYỆN TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
1. Phát huy truyền thống yêu nước, trung thành với sự nghiệp cách mạng
của nhân dân và truyền thống nhân ái của con người Việt Nam
a) Phát huy truyền thống yêu nước, “trung với nước, hiếu với dân”
b) Phát huy truyền thống nhân ái của con người Việt Nam mới
2. Rèn luyện phẩm chất “Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư” và có tinh
thần quốc tế trong sáng
a) Rèn luyện phẩm chất "cần kiệm liêm chính, chí công vô tư”
b) Có tinh thần quốc tế trong sáng.