Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 10/2009/TT-BNV
Ngày ban hành 21/10/2009
Ngày có hiệu lực 05/12/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Trần Văn Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 10/2009/TT-BNV

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước; Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 1277/BKHCN-PC ngày 27 tháng 5 năm 2009 về việc ban hành Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với công chức làm việc trong các cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng, gồm:

1. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.280;

2. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.281;

3. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.282;

4. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.283.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 4. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Chức trách

Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách và các phương án, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn được phân công hoặc trong phạm vi toàn quốc để chỉ đạo thực hiện;

b) Chủ trì, chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý vi phạm pháp luật và đề xuất hình thức xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với những vụ việc có mức độ phức tạp;

c) Chủ trì, chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Chủ trì việc tổng kết, xây dựng báo cáo, đánh giá tình hình, rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách, các quy định liên quan đến công tác kiểm tra chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

đ) Chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật kiểm định của ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các biện pháp điều chỉnh đối với hệ thống quản lý, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; biên soạn tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm trong ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

3. Năng lực:

a) Có kiến thức sâu về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra; tổ chức, hướng dẫn công chức cùng chuyên ngành cấp dưới thực hiện nhiệm vụ được giao;

b) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các kiểm soát viên chất lượng cùng chuyên ngành cấp dưới triển khai có hiệu quả các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

[...]