Luật Đất đai 2024

Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 09/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Ngày ban hành 01/02/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Thanh Hoài
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2025/TT-BCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2025

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN; QUY ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ NHẬP KHẨU ĐIỆN

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực số 61/2024/QH15, bao gồm:

a) Khoản 5 Điều 46 quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện, phương pháp lập khung giá nhập khẩu điện;

b) Khoản 3 Điều 51 Luật Điện lực quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định khung giá phát điện; phê duyệt khung giá phát điện do đơn vị điện lực xây dựng và trình.

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu nhà máy điện hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đấu nối với hệ thống điện quốc gia trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được, nhà máy điện và tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ; nhà máy điện áp dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền;

b) Các tổ chức trong nước có hoạt động nhập khẩu điện từ các tổ chức, cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (sau đây viết tắt là Lào) và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (sau đây viết tắt là Trung Quốc).

c) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bộ thông số tính toán là các thông số tính toán khung giá phát điện do đơn vị điện lực xây dựng khung giá thu thập trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án nhà máy điện được phê duyệt, thiết kế cơ sở được thẩm định trong 48 tháng liền trước thời điểm tính toán khung giá đối với loại hình nhà máy nhiệt điện than, khí và 24 tháng liền trước thời điểm tính toán khung giá đối với loại hình nhà máy điện không phải nhiệt điện than, khí.

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị thực hiện chức năng của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện theo quy định tại Luật Điện lực (hiện nay là Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia).

3. Nhà máy thủy điện tích năng là nhà máy thủy điện sử dụng hệ thống chứa nước ở các mức cao trình khác nhau để tích trữ năng lượng và phát điện, trong đó nước được bơm từ khu vực chứa nước có cao độ thấp lên khu vực chứa nước có cao độ lớn hơn vào các thời điểm không phát điện để tích trữ năng lượng.

4. Nhà máy điện mặt trời nổi là nhà máy điện mặt trời đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, có các tấm quang điện được lắp đặt trên cấu trúc nổi trên mặt nước.

5. Nhà máy điện mặt trời mặt đất là nhà máy điện mặt trời đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, trừ các nhà máy điện quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Nhà máy điện gió trên đất liền là nhà máy điện gió đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, trừ các nhà máy điện gió quy định tại khoản 5 Điều 20 Luật Điện lực.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 3. Nguyên tắc lập khung giá phát điện

1. Khung giá phát điện có phạm vi giữa mức giá tối thiểu (0 đồng/kWh) và mức giá tối đa.

2. Mức giá tối đa là giá phát điện tương ứng cho từng loại hình nhà máy điện (không bao gồm loại hình nhà máy thủy điện) được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.

3. Đối với loại hình nhà máy thủy điện, mức giá tối đa được xây dựng trên cơ sở biểu giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này.

4. Khung giá phát điện loại hình nhà máy điện mặt trời được xây dựng căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của 03 (ba) miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam.

5. Trường hợp loại hình nhà máy điện chưa có dự án được phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở được thẩm định, thông số tính toán khung giá phát điện theo phương pháp quy định tại Thông tư này được xác định trên cơ sở tham khảo các tổ chức tư vấn.

6. Đối với loại hình nhà máy điện năng lượng tái tạo có sử dụng kết hợp hệ thống lưu trữ điện, trường hợp hệ thống lưu trữ điện chỉ tiêu thụ sản lượng điện từ chính các nhà máy điện năng lượng tái tạo này trong chu kỳ sạc điện, tổng mức đầu tư để tính toán khung giá phát điện có tính đến chi phí đầu tư các hạng mục của hệ thống lưu trữ điện.

Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện

Giá phát điện PC (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Pc = FC + FOMC + VC

Trong đó:

FC:

Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh).

FOMC:

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).

VC:

Giá biến đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân

1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

FC

=

TC

Ebq

Trong đó:

TC:

Chi phí vốn đầu tư xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

Ebq:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:

Trong đó:

SĐT:

Suất đầu tư tính toán được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (đồng/kW hoặc đồng/kWp); kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn;

Pt:

Công suất tính toán (kW hoặc kWp) được quy định tại khoản 3 Điều này;

n:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i:

Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (%).

3. Công suất tính toán là công suất của nhà máy điện được lựa chọn trong Bộ thông số tính toán trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Công suất tính toán được quy đổi đến điểm giao nhận điện với bên mua điện thông qua tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, tổn thất đường dây (nếu có).

4. Suất đầu tư tính toán là chi phí đầu tư cho 01 kW (hoặc 01 kWp) công suất của nhà máy điện, trong đó tổng mức đầu tư (chỉ bao gồm các hạng mục phục vụ sản xuất điện) có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán, được xác định theo một trong các cơ sở sau:

a) Suất đầu tư của nhà máy điện có giá trị công suất tính toán được lựa chọn ở khoản 3 Điều này;

b) Suất đầu tư bình quân của các nhà máy điện cùng loại hình công nghệ trên cơ sở Bộ thông số tính toán.

Trường hợp suất đầu tư tính toán không xác định theo các phương án quy định tại điểm a, b khoản này, suất đầu tư tính toán được lựa chọn trên cơ sở số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện; hoặc tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

5. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:

i

=

(D x rd + E x re) x nD + re x (n - nD)

n

Trong đó:

D:

Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục Thông tư này (%);

E:

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

n:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này (năm);

nD:

Thời gian trả nợ vay bình quân là 10 năm;

rd:

Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re:

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Trong đó:

DF:

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

DD:

Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

rd,F:

Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm phán được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;

rd,D:

Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của ngày đầu tiên của 60 tháng trước liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm xây dựng khung giá của 04 (bốn) ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%), đảm bảo dự án được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

6. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebq (kWh) được xác định như sau:

a) Đối với loại hình nhà máy nhiệt điện, Ebq được xác định theo công thức sau:

Ebq = Pt x Tmax x (1 - Kcs)

Trong đó:

Pt:

Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều này;

Tmax:

Số giờ vận hành công suất cực đại được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (giờ);

Kcs:

Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).

Đối với nhà máy điện không quy định Tmax tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Tmax được xác định trên cơ sở Bộ thông số tính toán, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).

Đối với nhà máy điện không quy định Kcs tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Kcs được lấy bằng 0 (không).

b) Đối với loại hình nhà máy điện mặt trời, Ebq được xác định theo công thức sau:

Ebq = A x r x H x PR

Trong đó:

A:

Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) tương ứng với công suất tính toán;

H:

Cường độ bức xạ trung bình năm tương ứng với 03 (ba) khu vực Bắc, Trung và Nam (kWh/m2/năm);

R:

Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%);

PR:

Hiệu suất của nhà máy điện (%).

Các thông số A, r, PR được xác định theo một trong các cơ sở sau: Bộ thống số tính toán cho loại hình nhà máy điện mặt trời; tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế của các nhà máy điện mặt trời hiện hữu.

Thông số H tương ứng tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam được xác định trên cơ sở thông tin về điều tra cơ bản tài nguyên điện năng lượng tái tạo do cơ quan có thẩm quyền công bố, chia sẻ theo quy định của pháp luật. Trường hợp không có thông tin này, thông số H tương ứng tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu cường độ bức xạ trung bình năm của nhà máy điện mặt trời đã phát điện.

c) Đối với loại hình nhà máy điện gió, Ebq được xác định là điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% trên cơ sở Bộ thông số tính toán hoặc theo công thức sau:

Ebq = 8760 x Pt x kCF

Trong đó:

Pt:

Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều này (kW);

kCF:

Hệ số công suất (%) tương ứng với sản lượng bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50%;

Các thông số kCF được xác định theo một trong các cơ sở sau: Bộ thông số tính toán; tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế của các nhà máy điện.

d) Đối với loại hình nhà máy thủy điện tích năng, Ebq được thiết kế theo nhu cầu hệ thống điện, lượng nước bơm lên hồ chứa trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt của các dự án. Trường hợp không xác định được, Ebq được lựa chọn trên cơ sở số liệu từ các nhà máy thủy điện tích năng có quy mô tương tự, xác định được Ebq.

Điều 6. Phương pháp xác định giá biến đổi

1. Giá biến đổi (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của nhà máy điện, được xác định theo công thức sau:

VC = HR x Pnlc x (1 + f)

Trong đó:

VC:

Giá biến đổi của nhà máy điện (đồng/kWh);

HR:

Suất tiêu hao nhiên liệu tinh được tính toán ở mức tải 85% và được xác định trên cơ sở suất tiêu hao nhiên liệu tinh của loại hình nhà máy điện tương ứng trong Bộ thông số tính toán hoặc tham khảo của các các tổ chức tư vấn (kg/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh hoặc BTU/kWh);

Pnlc:

Giá nhiên liệu chính của nhà máy điện (đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU hoặc đồng/kg);

f:

Tỷ lệ phần trăm chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí biến đổi khác cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).

Đối với loại hình nhà máy điện không quy định f tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, f được lấy bằng 0 (không).

2. Giá nhiên liệu chính (Pole) được xác định như sau:

a) Đối với loại hình nhà máy nhiệt điện than, nhà máy điện sinh khối, Pnlc đã bao gồm hao hụt, phí điều hành, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có) và bao gồm cước vận chuyển;

b) Đối với loại hình nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp sử dụng khí tự nhiên, Pnlc là giá khí tại miệng giếng có tính đến chi phí vận chuyển về đến nhà máy (nếu có);

c) Đối với loại hình nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp sử dụng LNG, giá nhiên liệu chính bao gồm giá LNG nhập khẩu, thuế nhập khẩu LNG (nếu có), chi phí vận chuyển LNG về đến kho cảng tái hóa và chi phí tồn trữ, tái hóa, phân phối khí sau tái hóa;

d) Đối với loại hình nhà máy điện chất thải (điện sản xuất từ rác), Pnlc có tính đến trợ giá từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý nhiên liệu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).

3. Đối với loại hình nhà máy thủy điện (không bao gồm loại hình nhà máy thủyđiện tích năng), nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió: giá biến đổi được lấy bằng 0 (không).

4. Đối với loại hình nhà máy thủy điện tích năng, giá biến đổi là thành phần để thu hồi chi phí tích trữ nước được xác định theo sản lượng điện tiêu thụ trong chu kỳ tích trữ nước, đơn giá bán lẻ điện giờ thấp điểm áp dụng cho các ngành sản xuất theo quy định và chi phí mua công suất phản kháng.

Trong đó, sản lượng điện tiêu thụ trong chu kỳ tích trữ nước được xác định trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt của các dự án. Trường hợp không xác định được, sản lượng điện tiêu thụ trong chu kỳ tích trữ nước được lựa chọn trên cơ sở số liệu từ các nhà máy thủy điện tích năng có quy mô tương tự, xác định được mức sản lượng này.

Điều 7. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định

1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCFOMC:

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

Ebq:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOMC (đồng) của nhà máy điện được xác định theo công thức sau:

TCFOMC = SĐT x Pt x kO&M

Trong đó:

SĐT:

Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW);

Pt:

Công suất tính toán được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;

kO&M:

Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư được quy định tại Phụ lục Thông tư này (%).

Đối với các loại hình nhà máy điện không quy định kO&M tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, kO&M được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế từ các dự án tương tự đã thực hiện.

Điều 8. Phương pháp xác định mức giá tối đa của khung giá phát điện loại hình nhà máy thủyđiện

Mức giá tối đa của nhà máy thủyđiện P (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

ACTbq,j:

Giá chi phí tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí tránh được do Bộ Công Thương ban hành hàng năm;

tj:

Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).

Chương III

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ NHẬP KHẨU ĐIỆN TỪ LÀO VÀ TRUNG QUỐC

Điều 9. Phương pháp xác định khung giá nhập khẩu điện

Khung giá nhập khẩu điện là mức giá tối đa (giá trần) được quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ tại năm xây dựng khung giá được áp dụng cho từng quốc gia cụ thể và được xác định như sau:

1. Trường hợp có quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định giữa hai Chính phủ), mức giá tối đa của khung giá nhập khẩu điện được xác định theo quy định tại Hiệp định này.

2. Đối với việc nhập khẩu điện từ các nhà máy điện, mức giá tối đa lấy bằng bình quân các biểu giá chi phí tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo kết quả tính toán Biểu giá chi phí tránh được do đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia tính toán, trình cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương theo phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

3. Đối với việc nhập khẩu điện thông qua lưới điện quốc gia (không phải mua điện từ các nhà máy điện), mức giá tối đa là chi phí biên theo điện năng bình quân phần nguồn điện đối với kịch bản cơ sở trong đề án quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia gần nhất được Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thông qua.

Chương IV

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN VÀ KHUNG GIÁ NHẬP KHẨU ĐIỆN

Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, phê duyệt khung giá phát điện

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của nhà máy điện được phê duyệt, thiết kế cơ sở được thẩm định, chủ đầu tư các nhà máy điện này có trách nhiệm cung cấp Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

2. Trước ngày 01 tháng 11 hằng năm Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Đề xuất Bộ thông số tính toán và lựa chọn thông số tính toán khung giá phát điện cho các loại hình nhà máy điện;

b) Tính toán hoặc có thể thuê tư vấn lựa chọn Bộ thông số tính toán, tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện cho các loại hình nhà máy điện theo quy định tại Chương II Thông tư này.

c) Lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, trình cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thẩm định.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.

4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện. Trường hợp khung giá phát điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp dụng khung giá phát điện của năm liền kề trước đó.

Điều 11. Lập, thẩm định và phê duyệt khung giá nhập khẩu điện

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm trình cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương thẩm định theo phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

2. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được biểu giá chi phí tránh được do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trình, cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá nhập khẩu điện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Trường hợp khung giá nhập khẩu điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp dụng khung giá nhập khẩu điện của năm liền kề trước đó.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện

1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện;

b) Bảng thông số và các tài liệu tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này;

c) Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện.

2. Hồ sơ được lập bằng văn bản giấy, hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy định của pháp luật. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo hình thức thông điệp dữ liệu và gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ bằng văn bản giấy (nếu cần) tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;

b) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá nhập khẩu điện.

2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện hằng năm theo quy định tại Điều 10 và Điều 12 Thông tư này.

3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai đầu tư nhà máy hoặc phần nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió đã ký kết hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng không đáp ứng điều kiện áp dụng giá mua điện quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, mức giá tối đa của khung giá phát điện cho từng loại hình được quy định như sau:

STT

Loại hình

Mức giá tối đa của khung giá phát điện (đồng/kWh)

1

Nhà máy điện mặt trời mặt đất

1.184,90

2

Nhà máy điện mặt trời nổi

1.508,27

3

Nhà máy điện gió trong đất liền

1.587,12

4

Nhà máy điện gió gần bờ

1.815,95

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.

2. Bãi bỏ các Thông tư sau:

a) Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện;

b) Thông tư số 31/2022/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện và Thông tư số 57/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện;

c) Thông tư số 19/2023/TT-BCT ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió;

d) Thông tư số 20/2024/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối;

đ) Thông tư số 15/2022/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét sửa đổi, bổ sung, cho phù hợp./.


Nơi nhận:

- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSNDTC; Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Thanh Hoài

PHỤ LỤC

CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH TOÁN  KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện

TT

Hạng mục

Thông số

I

Đời sống kinh tế

1

Nhà máy nhiệt điện than

30 năm

2

Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp

25 năm

3

Nhà máy thủyđiện

40 năm

4

Nhà máy thủyđiện tích năng

40 năm

5

Nhà máy điện mặt trời

20 năm

6

Nhà máy điện gió

20 năm

7

Nhà máy điện chất thải (điện sản xuất từ rác)

20 năm

8

Nhà máy điện sinh khối

20 năm

II

Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm - Tmax(giờ)

1

Nhà máy nhiệt điện than

6.500

2

Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp

6.000

III

Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư

1

Tỷ lệ vốn vay

70%

2

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu

30%

IV

Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn vay đầu tư

1

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ

80%

2

Tỷ lệ vốn vay nội tệ

20%

V

Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%)

1

Nhà máy nhiệt điện than

3,2%

2

Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp

5,0%

VI

Hệ số f (%)

1

Nhà máy nhiệt điện than

5%

2

Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp

3,2%

III

Hệ số Kcs (%)

1

Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp

1,75%

II. Thông số được sử dụng trong tính toán mức giá trần của khung giá loại hình nhà máy thủy điện

Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm (%) được quy định như sau:

Mùa khô

Mùa mưa

Cao điểm

Bình thường

Thấp điểm

Cao điểm

Bình thường

Thấp điểm

Tỷ lệ điện năng sản xuất (%)

20%

23%

7%

10%

29%

11%

Số giờ cao điểm, bình thường, thấp điểm theo quy định của Bộ Công Thương.

100
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 09/2025/TT-BCT

Hanoi, February 01, 2025

CIRCULAR

APPLICATIONS, PROCEDURES, METHODS FOR DETERMINING AND APPROVING ELECTRICITY GENERATION PRICE BRACKET; APPLICATIONS, PROCEDURES, METHODS FOR DETERMINING AND APPROVING ELECTRICITY IMPORT PRICE BRACKET

Pursuant to Law on Electricity dated November 31, 2024;

Pursuant to Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam; Government’s Decree No. 105/2024/ND-CP dated August 01, 2024 on amendments to Decree No. 96/2022/ND-CP and Decree No. 26/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on Charter of organization and operation of Vietnam Electricity; 

At the request of the Director of Electricity Regulatory Authority of Vietnam;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular on applications, procedures, methods for determining and approving electricity generation price bracket; applications, procedures, methods for determining and approving electricity import price bracket.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Scope

This Circular elaborates some Articles of the Law on Electricity No. 61/2024/QH15, including:

a) Clause 5, Article 46 providing applications, procedures for developing and approving electricity import price bracket, methods for determining electricity import price bracket;

b) Clause 3, Article 51 of the Law on Electricity providing applications, procedures, methods for determining electricity generation price bracket; and approving electricity generation price bracket developed and submitted by electricity generation units.

2. This Circular applies to following entities:

a) Any agency, organization or individual owning a power plant within the territory of the Socialist Republic of Vietnam connected with national power system, except for multi-purpose strategic hydropower plants, renewable energy plants applying the avoided cost tariff, power plants and generating sets providing ancillary services; power plants applying electricity purchasing price mechanism as prescribed in documents of competent authorities;

b) Any domestic organization importing electricity from organizations or individuals within the territory of the Lao People's Democratic Republic (hereinafter referred to as “Laos") and the People's Republic of China (hereinafter referred to as “China”).

c) Vietnam Electricity;

d) Other relevant organizations and individuals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. Calculation specifications means the specifications for calculating electricity generation price bracket formulated by electricity generation units, on the basis of the approved feasibility study reports on investment of construction and operation of projects on power plants, which have their fundamental designs appraised within 48 months prior to the time of calculating electricity generation price bracket of thermal power plants using coal or gas; and within 48 months prior to the time of calculating electricity generation price bracket of power plants other than thermal power plants using coal or gas.

2. Units operating electricity systems and electricity markets refer to units responsible for the functions of national power system dispatch units and electricity market transaction regulation units according to the Law on Electricity (currently the National Power System and Market Operator Single-member Limited Liability Company – NSMO)

3. Pumped-storage hydropower plants refer to hydropower plants using a system of water reservoirs at different elevations to store energy and generate electricity, in which water is pumped from a lower elevation reservoir to a higher elevation reservoir during non-generating times to store energy.

4. Floating solar power plants refer to solar power plants connected to the national power system, with photovoltaic panels installed on floating structures on the water surface.

5. Ground-mounted solar power plants refer to solar power plants connected to the national power system, other those described under Clause 4 of this Article.

6. Onshore wind power plants refer to wind power plants connected to the national power system, other those described under Clause 5 Article 20 of the Law on Electricity.

Chapter II

METHODS FOR DETERMINING ELECTRICITY GENERATION PRICE BRACKET

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Electricity generation price bracket is ranging from the minimum price (0 VND/kWh) to the maximum price.

2. The maximum price applicable to each type of power plants (excluding hydropower plants) shall be the electricity generation price determined using methods specified in Articles 4, 5, 6, and 7 of this Circular.

3. The maximum price applicable to hydropower plants shall be developed on the basis of the annual avoided cost tariff using methods specified in Article 8 of this Circular.

4. Electricity generation price applicable to solar power plants shall be developed on the basis of the average annual radiant intensity of 3 regions: Northern region, Central region, and Southern region.

5. In the case where a power plant does not have its feasibility study report for investment construction approved, and does not have its fundamental design appraised, specifications for calculating electricity generation price bracket shall be determined using methods specified in this Circular, based on reference to consulting organizations.

6. For renewable energy power plants using combined energy storage systems, if the energy storage system only consumes electricity from these renewable energy power plants during the charging cycle, the total investment amount for calculating the electricity generation price bracket shall include the investment costs of the energy storage system components.

Article 4. Methods for determining electricity generation price bracket

Electricity generation price PC (VND/kWh) shall be determined using the following formula:

Pc = FC + FOMC + VC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fixed operation and maintenance costs per base year determined in accordance with Article 7 of this Circular (VND/kWh)

VC:

Variable price determined in accordance with Article 6 of this Circular (VND/kWh)

Article 5. Methods for determining average fixed costs

1. The average fixed costs FC (VND/kWh) serves as a component for the purpose of investment recovery and is determined using the formula below:

FC

=

TC

Ebq

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

TC

Annual converted investment capital for construction (excluding VAT) determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

Ebq

Average electricity yield over multiple years determined in accordance with Clause 6 of this Article (kWh).

2. Annual converted investment capital shall be determined using the following formula:

In which:

SDT:

Calculated investment rate determined in accordance with Clause 4 of this Article (VND/kW or VND/kWp). kWp measures peak capacity of a solar panel in standard condition;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Calculated capacity (kW or kWp) in accordance with Clause 3 of this Article;

n:

Economic life of the power plant specified under Appendix attached hereto (year);

i:

Discount rate of the power plant determined in accordance with Clause 5 of this Article (%).

4. The calculated investment rate is the investment cost per 1 kW (or 1 kWp) of capacity of the power plant, where the total effective investment (including only items serving electricity production) is updated with the foreign exchange rate at the time of calculating the electricity generation price bracket, and is determined based on one of the following bases:

a) Calculated investment rate of the power plant is the value of the calculated capacity selected in Clause 3 of this Article;

b) Average investment rate of power plants of the same technology type is calculated based on Calculation specification set.

In cases where the calculated investment rate is not determined according to the options specified in points a, b of this Clause, the calculated investment rate is selected based on actual negotiation contract data or reference data from consulting organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i:

=

 (D x rd + E x re) x nD + re x (n - nD)

n

In which:

D:

Percentage of borrowed capital in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

E:

Percentage of owner’s equity in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

E economic life of the power plant in accordance with Clause 2 this Article (year);

nD:

Average debt repayment period is 10 years;

rd:

Borrowed capital interest rate determined in accordance with Point a of this Clause (%);

re:

Pre-tax interest rate of owner’s equity is determined in accordance with Point b of this Clause (%).

a) Borrowed capital interest rate rd (%)is calculated using weighted average interest rate of capital borrowed in VND and capital borrowed in foreign currency using the formula below:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

DF:

Percentage of capital borrowed in foreign currency in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

DD:

Percentage of capital borrowed in VND currency in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

rd,F:

Interest rate of capital borrowed in foreign currency is determined by 180-day average SOFR (Secured Overnight Financing Rate) of 36 consecutive months from the first day of the nearest March, June, September, or December of the negotiation year, as announced by the Fed (Website: www.newyorkfed.org) plus the average annual loan arbracketment fee charged by the bank, which is 3% per year

rd,D:

The interest rate for capital borrowed in VND currency is determined by the average interest rate for 12-month deposits in VND, applicable to individual customers, on the first day of the 60 months preceding the nearest March, June, September, or December of the price bracket calculation year of 04 commercial banks (Vietnam Bank for Foreign Trade, Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade of Vietnam, Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, Agriculture and Rural Development Bank of Vietnam, or their lawful successors) plus the average annual loan arbracketment fee charged by the bank, which is 3% per year.

b) Pre-tax interest rate of owner’s equity re (%) is determined using the formula below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In which:

re,pt:

Post-tax return on owner’s equity (%), which is 12%;

t:

Average corporate income tax rate over the economic life of power plants determined in accordance with current State regulations (%), ensuring that the power project benefits from corporate income tax incentives (if any).  

6. The average annual electricity delivered Ebq (kWh) is determined as follows:

a) For thermal power plants, Ebq is determined using formula below:

Ebq = Pt x Tmax x (1 -Kcs)

In which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Calculated capacity (kW or kWp) in accordance with Clause 3 of this Article;

Tmax:

Maximum operating hours specified under Appendix attached hereto (hour);

Kcs:

Average capacity degradation over the economic life of the power plant specified under Appendix attached hereto (%);

For the power plant where its Tmax  is not specified under Appendix attached hereto, Tmax is determined based on the Calculation specification set and referencing data from consulting organizations (if necessary)

For the power plant where its Kcs is not specified under Appendix attached hereto, Kcs is set at 0 (zero).

a) For solar power plants, Ebq is determined using formula below:

Ebq = A x r x H x PR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A:

Total solar panel installation area (m2) corresponding to the calculated capacity;

H:

Average annual radiant intensity of 3 regions: Northern region, Central region, and Southern region (kWh/m2/year);

R:

Solar panel efficiency (%);

PR:

Solar power plant efficiency (%).

A, r, PR parameters are determined on the basis of: The calculation specification set applicable to solar power plants; referencing data of consulting organizations or actual operational data from solar power plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Ebq is determined as the forecasted average electricity yield over multiple years of 50% of the wind power plant using the Calculation specification set or the following formula:

Ebq = 8760 x Pt x kCF

In which:

Pt :

Calculated capacity (kW or kWp) in accordance with Clause 3 of this Article;

kCF

Capacity factor (%) corresponding to the forecasted average electricity yield over multiple years of 50%;

kCF parameters are determined on the basis of: Calculation specification set; referencing data of consulting organizations or actual operational data from power plants.

d) For pumped-storage hydropower plants, Ebq is determined on the basis of electrical system's demand, the amount of water pumped into the reservoir as specified in the approved feasibility study reports on investment of construction of projects. In cases where it cannot be determined, Ebq is selected based on data from pumped-storage hydropower plants with similar scales where Ebq has been determined.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The variable price (VC) refers to a component used to recover fuel costs and other variable expenses of the power plant, which is determined using the following formula:

VC = HR x Pnlc x (1 + f)

In which:

VC:

Variable cost of the power plant (VND/kWh).

HR:

Net fuel consumption calculated at 85% load and determined based on the net fuel consumption of the corresponding type of power plant in the Calculation specification set or referencing data of consulting organizations (kg/kWh, kJ/kWh, kCal/kWh, or BTU/kWh);

Pnlc:

Price of the primary fuel for the power plant (VND/kcal or VND/kJ or VND/BTU or VND/kg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Percentage of startup costs, auxiliary fuel and material costs and other transformation costs for electricity generation compared to the primary fuel costs specified in the Appendix attached hereto (%).

For the power plant where its f is not specified under Appendix attached hereto, f is set at 0 (zero).

2. Price of the primary fuel (Pole) is determined as follows:

a) For coal-fired thermal power plants and biomass power plants, Pnlc includes losses, operating fees, management fees, insurance (if any), and transportation prices;

b) For gas turbine combined cycle power plants, Pnlc includes gas price at the wells and costs for transporting gas to power plants (if any);

c) For gas turbine combined cycle power plant using LNG, Pnlc includes LNG import prices, LNG import taxes (if any), costs for transporting LNG to regasification ports and costs for storage, regasification, and distribution after regasification;

d) For waste-to-energy power plants, Pnlc includes subsidies for collection, transportation, and processing of the fuel as regulated by environmental protection laws (if any).

3. For hydropower plants (excluding pumped-storage hydropower plants), solar power plants, and wind power plants: variable price is set at 0 (zero).

4. For pumped-storage hydropower plants, variable price refers to a component used to recover water storage costs determined based on the electricity consumption during the water storage cycle, retail electricity prices during off-peak time applicable to industries specified in laws, and costs for buying reactive power.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7. Methods for determining fixed operation and maintenance cost

1. The fixed operation and maintenance cost FOMC (VND/kWh) refers to a component used to recover annual costs of major repairs, employment costs, and other costs, determined by the following formula:

In which:

TCFOMC:

Total fixed operation and maintenance cost of the power plant determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

Ebq

Average electricity yield over multiple years of the power plant determined in accordance with Clause 6 Article 5 of this Circular (kWh).

2. Total fixed operation and maintenance cost TCFOMC (VND) of the power plant determined using the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In which:

SDT:

investment rate of the power plant determined in accordance with Clause 4 Article 5 of this Circular.

Pt :

Calculated capacity in accordance with Clause 3 Article 5 of this Circular;

kO&M:

Ratio of fixed operation and maintenance costs within the investment rate specified under Appendix attached hereto (%).

In cases where kO&M of other types of power plants is not available in the Appendix attached hereto. kO&M is determined on the basis of reference data from consulting organizations or actual operational data from similar projects.

Article  8. Methods for determining the maximum price of electricity generation price bracket for hydropower plants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In which:

ACTbq,j:

Average annual avoided costs of Northern, Central, and Southern regions specified in annual avoided cost tariff issued by the Ministry of Industry and Trade;

tj:

Percentage of annual electricity production by season and by hour specified under Appendix attached hereto (%).

Chapter III

METHODS FOR DETERMINING PRICE BRACKET FOR ELECTRICITY IMPORTED FROM LAOS AND CHINA

Article 9. Methods for determining price bracket for electricity import

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In cases where there are provisions in international treaties to which Vietnam is a member (Agreement between Governments of the two countries), the maximum price of electricity import price bracket shall be determined in accordance the Agreement.

2. In cases where electricity is imported from power plants, the maximum price shall be determined by the average avoided cost tariff of the Northern, Central, and Southern regions, on the basis of calculation results of avoided cost tariff calculated by units operating electricity systems and the national electricity market. The calculation results shall be submitted to electricity authorities affiliated to the Ministry of Industry and Trade, applying methods for determining and rules for applying the avoided cost tariff for small renewable energy power plants issued by the Minister of Industry and Trade.

3. In cases where electricity is imported through the national grid (excluding importing electricity from power plants), the maximum price shall be the price margin based on the average electricity source for the base scenario in the most recent National Power Development Planning approved by the National Power Development Planning Approval Council.

Chapter IV

APPLICATIONS, PROCEDURES, AND APPROVAL OF ELECTRICITY GENERATION PRICE BRACKET AND ELECTRICITY IMPORT PRICE BRACKET

Article 10. Applications, procedures, and approval of electricity generation price bracket

1. Within 15 days from the approval of the feasibility study report on investment of construction of the power plant and the appraisal of fundamental design, the investors shall provide the feasibility study report on investment of construction of the power plant and fundamental design to Vietnam Electricity.

2. Before November 1st of each year, Vietnam Electricity shall:

a) Propose the Calculation specification set and select calculation specifications for electricity generation price bracket for different types of power plants;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Prepare the application for Calculation specification set specified in Article  12 of this Circular, submit to electricity authorities for appraisal.

3. Within 5 working days from receiving the application for Calculation specification set as specified in Clause 2 of this Article, the electricity authority shall verify the adequacy and legitimacy of the application. If necessary, the electricity authority under the Ministry of Industry and Trade shall request Vietnam Electricity to amend, supplement, or provide explanation. Within 15 days from receiving the request for amending, supplementing, or providing explanation from the electricity authority under the Ministry of Industry and Trade, Vietnam Electricity shall submit a written explanation as requested.

4. Within 25 days from receiving a satisfactory application, the electricity authority under the Ministry of Industry and Trade shall evaluate the electricity generation price bracket and submit it to the Ministry of Industry and Trade for approval. In cases where the electricity generation price bracket has not been announced, the electricity generation price bracket of the previous year shall be temporarily applied.

Article 11. Preparation, appraisal, and approval of electricity import price bracket

1. Units operating national electricity systems and electricity markets  shall prepare annual avoided cost tariff and submit it to electricity authorities affiliated to the Ministry of Industry and Trade for approval. The tariff shall be appraise on the basis of determination methods and rules for applying the avoided cost tariff for small renewable energy power plants issued by the Minister of Industry and Trade.

2. Within 25 days from receiving the avoided cost tariff submitted by the unit operating electricity systems and national electricity markets, the electricity authority affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall appraise and submit it to the Ministry of Industry and Trade for approving the electricity import price bracket in accordance with Clause 2 Article 9 of this Circular. In cases where the electricity import price bracket for the following year has not been announced, the electricity import price bracket of the previous year may be temporarily applied.

Article 12. Application for approving electricity generation price bracket

1. Application for approving electricity generation price bracket includes:

a) Application form for appraisal and approval of electricity generation price bracket;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Related documents concerning the parameters used in calculating the maximum price of the electricity generation price bracket.

2. The application shall be prepared in written form, or as a legally valid electronic message in accordance with legal regulations. Vietnam Electricity shall send 01 set of application in the form of electronic message and 01 set of application in written form (if necessary) to the electricity authority affiliated to the Ministry of Industry and Trade.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 13. Implementation

1. The electricity authority affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall:

a) Appraise and submit the electricity generation price bracket to the Minister of Industry and Trade for approval;

b) Appraise and submit the electricity import price bracket to the Minister of Industry and Trade for approval;

2. Vietnam Electricity shall prepare application for annual electricity generation price bracket calculation in accordance with Article 10 and Article 12 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 14. Transitional clauses

For organizations and individuals involved in implementing investment in solar or wind power plants that have signed power purchase agreements with Vietnam Electricity but fail to meet the conditions for applying the electricity purchasing prices specified in the Prime Minister's decisions before the effective date of this Circular, the maximum price of the electricity generation price bracket for each type are as follows:

No.

Type

Maximum price of electricity generation price bracket (VND/ kWh)

1

Ground-mounted solar power plants

1.184,90

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.508,27

3

Onshore wind power plants

1.587,12

4

Nearshore wind power plants

1.815,95

Article 15. Effect

1. This Circular comes into forces from February 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Circular No. 57/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on methods and procedures for developing, promulgating electricity generation price bracket;

b) Circular 31/2022/TT-BCT dated November 08, 2022 of the Minister of Industry and Trade amendments to Circular No. 57/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on methods and procedures for developing, promulgating electricity generation price bracket and Circular No. 57/2020/TT-BCT dated December 31, 2020 of the Minister of Industry and Trade on methods for determining electricity generation price and power purchase agreement price;

c) Circular No. 19/2023/TT-BCT dated November 01, 2023 of the Minister of Industry and Trade on methods for determination of solar power and wind power generation pricing bracket;

d) Circular No. 20/2024/TT-BCT dated October 10, 2024 of the Minister of Industry and Trade on method for determination of generation pricing bracket for waste-to-energy and biomass power plants;

dd) Circular No. 15/2022/TT-BCT dated November 03, 2022 of the Minister of Industry and Trade on methods for determination of generation pricing bracket for solar power plants and wind power plants;

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Truong Thanh Hoai

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 09/2025/TT-BCT quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: 09/2025/TT-BCT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thương mại,Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Trương Thanh Hoài
Ngày ban hành: 01/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 13/05/2025
Điều 1. Bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều 3 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện như sau:

“7. Khung giá phát điện loại hình nhà máy điện gió được xây dựng theo các miền, khu vực biển trên cơ sở kết quả điều tra tài nguyên điện gió theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

a) Khung giá phát điện loại hình điện gió trên đất liền, điện gió gần bờ được xây dựng theo 03 (ba) miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam.

b) Việc xác định các khu vực để xây dựng khung giá phát điện loại hình điện gió ngoài khơi căn cứ theo:

b1) Quy hoạch không gian biển quốc gia;

b2) Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

Giai đoạn 2025 - 2035, khung giá phát điện loại hình nhà máy điện gió ngoài khơi được xây dựng theo 03 (ba) khu vực biển: khu vực Bắc Bộ, khu vực Nam Trung Bộ và khu vực Nam Bộ.

8. Việc xác định các miền để xây dựng khung giá phát điện đối với loại hình nhà máy điện mặt trời và nhà máy điện gió trên đất liền, nhà máy điện gió gần bờ căn cứ theo:

a) Phân vùng kinh tế - xã hội tại Quy hoạch tổng thể quốc gia;

b) Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;

c) Chủ trương, quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị hành chính cấp tỉnh.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Nguyên tắc lập khung giá phát điện

1. Khung giá phát điện có phạm vi giữa mức giá tối thiểu (0 đồng/kWh) và mức giá tối đa.

2. Mức giá tối đa là giá phát điện tương ứng cho từng loại hình nhà máy điện (không bao gồm loại hình nhà máy thủy điện) được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.

3. Đối với loại hình nhà máy thủy điện, mức giá tối đa được xây dựng trên cơ sở biểu giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này.

4. Khung giá phát điện loại hình nhà máy điện mặt trời được xây dựng căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của 03 (ba) miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam.

5. Trường hợp loại hình nhà máy điện chưa có dự án được phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở được thẩm định, thông số tính toán khung giá phát điện theo phương pháp quy định tại Thông tư này được xác định trên cơ sở tham khảo các tổ chức tư vấn.

6. Đối với loại hình nhà máy điện năng lượng tái tạo có sử dụng kết hợp hệ thống lưu trữ điện, trường hợp hệ thống lưu trữ điện chỉ tiêu thụ sản lượng điện từ chính các nhà máy điện năng lượng tái tạo này trong chu kỳ sạc điện, tổng mức đầu tư để tính toán khung giá phát điện có tính đến chi phí đầu tư các hạng mục của hệ thống lưu trữ điện.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 13/05/2025
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

1. Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 là: 0 - 1.705,68 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 1.705,68 đồng/kWh.

2. Các thông số sử dụng tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 như sau:

- Công suất tinh: 1.309,4 MW.

- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.167,81 kcal/kWh.

- Nhiệt trị than (HHV): 4.788 kcal/kg.

- Giá than: 1.974.952 đồng/tấn.

- Tỷ giá đồng/USD: 25.670.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá điện quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu nhà máy điện hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đấu nối với hệ thống điện quốc gia trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được, nhà máy điện và tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ; nhà máy điện áp dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền;
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy điện sinh khối quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 là: 0 - 2.091,74 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 2.091,74 đồng/kWh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày các Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg hết hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu nhà máy điện hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đấu nối với hệ thống điện quốc gia trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được, nhà máy điện và tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ; nhà máy điện áp dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền;
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

1. Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 là: 0 - 1.705,68 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 1.705,68 đồng/kWh.

2. Các thông số sử dụng tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 như sau:

- Công suất tinh: 1.309,4 MW.

- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.167,81 kcal/kWh.

- Nhiệt trị than (HHV): 4.788 kcal/kg.

- Giá than: 1.974.952 đồng/tấn.

- Tỷ giá đồng/USD: 25.670.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá điện quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy điện sinh khối quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 là: 0 - 2.091,74 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 2.091,74 đồng/kWh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày các Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg hết hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

1. Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 là: 0 - 1.705,68 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 1.705,68 đồng/kWh.

2. Các thông số sử dụng tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 như sau:

- Công suất tinh: 1.309,4 MW.

- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.167,81 kcal/kWh.

- Nhiệt trị than (HHV): 4.788 kcal/kg.

- Giá than: 1.974.952 đồng/tấn.

- Tỷ giá đồng/USD: 25.670.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá điện quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy điện sinh khối quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 là: 0 - 2.091,74 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 2.091,74 đồng/kWh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày các Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg hết hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

1. Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 là: 0 - 1.705,68 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 1.705,68 đồng/kWh.

2. Các thông số sử dụng tính toán mức giá tối đa của khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than năm 2025 như sau:

- Công suất tinh: 1.309,4 MW.

- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.167,81 kcal/kWh.

- Nhiệt trị than (HHV): 4.788 kcal/kg.

- Giá than: 1.974.952 đồng/tấn.

- Tỷ giá đồng/USD: 25.670.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá điện quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Ban hành khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025

Khung giá phát điện năm 2025 áp dụng cho nhà máy điện sinh khối quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện được quy định như sau:

Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 là: 0 - 2.091,74 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trong đó, mức giá tối đa là 2.091,74 đồng/kWh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện ký kết hợp đồng mua bán điện trên cơ sở tuân thủ quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Khung giá phát điện cho nhà máy điện sinh khối năm 2025 tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày các Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg hết hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện;
Khung giá phát điện nhà máy nhiệt điện than năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1009/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Khung giá phát điện nhà máy điện sinh khối năm 2025 được hướng dẫn bởi Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Phê duyệt khung giá nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 1007/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện;
....
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.

Điều 1. Phê duyệt khung giá nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam từ ngày 31 tháng 12 năm 2025

Mức giá trần (giá tối đa) mua điện nhập khẩu từ Lào về Việt Nam áp dụng đối với các loại hình nhà máy điện vận hành thương mại từ ngày 31 tháng 12 năm 2025 như sau:

- Đối với loại hình nhà máy thủy điện: 6,95 USCent/kWh.

- Đối với loại hình nhà máy nhiệt điện than: 7,02 USCent/kWh.

- Đối với loại hình nhà máy điện gió: 6,95 USCent/kWh.

- Khung giá điện nhập khẩu từ Lào về Việt Nam áp dụng đối với nhà máy điện hoặc một phần nhà máy điện vận hành thương mại từ ngày 31 tháng 12 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

- Giá điện xác định tại biên giới phía Việt Nam, các bên có trách nhiệm đầu tư, xây dựng và vận hành đường dây truyền tải ở mỗi nước đến biên giới.

- Thời hạn áp dụng giá điện tại hợp đồng mua bán điện là 25 năm.

- Giá điện bình quân cả đời dự án (levelized cost) tại thời điểm đàm phán được Tập đoàn Điện lực Việt Nam thoả thuận với chủ đầu tư các dự án điện nhập khẩu không được vượt quá mức giá trần (giá tối đa).

- Đối với loại hình nhà máy điện gió, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (hoặc đơn vị được ủy quyền) có trách nhiệm thỏa thuận với chủ đầu tư các dự án điện nhập khẩu và đại diện Bộ Năng lượng và Mỏ Lào trên cơ sở mức giá trần (giá tối đa) quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ khung giá nhập khẩu điện từ Lào quy định tại Điều 1 Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Chủ đầu tư dự án điện nhập khẩu từ Lào đàm phán giá mua bán điện trên nguyên tắc lợi ích hài hòa, rủi ro chia sẻ và theo cơ chế thị trường, giá thị trường, bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm chi phí mua điện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Quyết định số 2647/QĐ-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ Công Thương phê duyệt khung giá nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam từ ngày 31 tháng 12 năm 2025.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:
...
b) Thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá nhập khẩu điện.
Phê duyệt khung giá nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 1007/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/04/2025