BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:09/2006/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
VIỆC ĐIỀU CHỈNH BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THAM GIA HIỆP ĐỊNH TẠO
THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG
MÊ CÔNG MỞ RỘNG (HIỆP ĐỊNH GMS)
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa
các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26/11/1999 tại Viên Chăn,
Lào;
Căn cứ Nghị định thư số 1 và Phụ lục 7 kèm theo Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các
tuyến đường tham gia Hiệp định GMS như sau:
I. Quy định chung
1. Thông tư này hướng dẫn việc điều chỉnh, bổ
sung biển báo hiệu, vạch tín hiệu giao thông trên mặt đường (sau đây gọi là
vạch kẻ đường) trên các tuyến đường tham gia Hiệp định GMS (sau đây gọi tuyến
đường GMS) được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Nội dung điều chỉnh biển báo hiệu trên các
tuyến đường GMS bao gồm việc thay đổi các biểu tượng, ký tự cho phù hợp; việc
bổ sung các chữ viết (thông điệp) bằng tiếng Anh. Việc bổ sung các biển báo
hiệu chưa có trong Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01 ban hành kèm theo Quyết
định số 4393/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
được quy định tại Mục II.
3. Nội dung điều chỉnh vạch kẻ đường trên các
tuyến đường GMS bao gồm việc sửa đổi, bổ sung các hình vẽ, đường sơn kẻ trên
mặt đường, đặc biệt là tại các đường cong đứng, đường cong bằng và các giao lộ,
được quy định tại Mục III.
4. Ký tự, chữ viết, màu sắc và kích thước của
các biển báo, biểu tượng được áp dụng theo quy định tại Điều lệ Báo hiệu đường
bộ 22 TCN-237-01.
5. Khi Cục ĐBVN yêu cầu điều chỉnh hệ thống
báo hiệu đường bộ phù hợp với Hiệp định GMS trong một thời hạn quy định, căn cứ vào Hướng dẫn này, đơn vị quản lý
đường bộ trực tiếp tiến hành rà soát lại tình hình báo hiệu đường bộ trong phạm
vi tuyến đường GMS được giao và lập hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước khi thực hiện.
II. Biển báo hiệu
1. Biển báo nguy hiểm
a) Các biển báo nguy hiểm theo Điều lệ báo
hiệu đường bộ 22 TCN-237-01 được điều chỉnh:
201a, 201b chỗ ngoặt nguy
hiểm;
202 chỗ ngoặt
nguy hiểm liên tiếp;
245 đi chậm.
Mẫu biển báo: Hình 1, 2 Phụ lục 2.
b) Các biển báo nguy hiểm được bổ sung:
A,8 lề đường nguy
hiểm;
A,10a sỏi
đá bắn lên;
A,24 tắc nghẽn giao
thông;
A,27 nơi giao nhau
với đường tàu điện.
Mẫu biển báo: Hình 3, Phụ lục 2.
2. Biển báo ưu tiên
Các biển báo nguy hiểm được điều chỉnh:
401 đường ưu tiên;
402 hết đường ưu tiên.
Mẫu biển báo: Hình 4, Phụ lục 2.
3. Biển báo cấm hoặc hạn chế
Bổ sung biển báo:
C,3h cấm các xe chở
hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt
Mẫu biển báo: Hình 5, Phụ lục 2.
4. Biển hiệu lệnh
Bổ sung biển báo:
D,10a; D, 10b; D,10c hướng
đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
Mẫu biển báo: Hình 6-1 Phụ lục 2.
5. Biển báo quy định đặc biệt
Bổ sung biển báo:
E, 9a; E, 9b; E, 9c.
E, 10a; E, 10b; E, 10c.
E,11a; E,11b
Mẫu biển báo: Hình 6-2, Phụ lục 2.
6. Biển thông báo, biển báo cơ sở tiện ích hoặc cơ sở
dịch vụ
Bổ sung biển báo:
Từ F,9 đến F,13
Mẫu biển báo: Hình 6-3, Phụ lục 2.
7. Biển chỉ hướng, chỉ dẫn
a) Bổ sung biển báo:
G,7; G,8; G,9a ; G,9b; G,10;
G,11a; G,11b; G,11c; G,12a; G,13
Mẫu biển báo: Hình 7, Phụ lục 2.
b) Biển báo G,19 của Hiệp định là biển báo làn đường tránh
ở khu vực xuống dốc, không có trong Điều lệ. Nhưng trong thực tế, một số đơn vị
có vận dụng lắp biển chỉ dẫn “Đường cứu nạn” (tiếng Anh là Escape Lane) giống
biển báo 414b hoặc biển báo 446; Trong những trường hợp chỉ dựng làm làn tránh
xe, áp dụng theo mẫu của Hiệp định như Hình 8, Phụ lục 2.
8. Biển phụ
a) Các biển phụ 503a,b,c của Điều lệ có sự khác biệt
với các biển phụ H,3a; H,3b; H,3c của Hiệp
định nên được điều chỉnh theo Hiệp định. Mẫu của biển như Hình 9, Phụ lục 2.
b) Các biển phụ H6 của Hiệp định không có trong Điều
lệ nên tùy theo trường hợp cụ thể, nếu cần thiết có thể áp dụng theo Hiệp định.
Mẫu của biển như Hình 10, Phụ lục 2.
9. Các biển báo phải điều chỉnh song ngữ
a) Các “biển báo phân biệt địa điểm” 445 trong Điều
lệ 22 TCN-237-01 không có biển báo tương tự trong Hiệp định GMS. Tuy nhiều đây
là các biển báo có chữ tiếng Việt nên trong trường hợp cần thiết có thể điều
chỉnh thành song ngữ với nguyên tắc sau đây:
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ
viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai
dũng như các biển 445k,l,m theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới,
cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như
sau:
Số hiệu biển
theo Điều lệ
|
Chữ viết theo Điều lệ
|
Chữ viết điều chỉnh
|
445a
|
GA XE LỬA
|
GA XE LỬA
RAILWAY STATION
|
445b
|
SÂN BAY
|
SÂN BAY
AIRPORT
|
445c
|
BÃI ĐẬU XE
|
BÃI ĐẬU XE
PARKING
|
445d
|
BẾN XE KHÁCH
|
BẾN XE KHÁCH
BUS TERMINAL
|
445e
|
TRẠM CẤP CỨU
|
TRẠM CẤP CỨU
EMERGENCY
|
445f
|
BẾN TÀU KHÁCH
|
BẾN TÀU KHÁCH
BOAT TERMINAL
|
445g
|
CHÙA HƯƠNG (ví dụ)
|
CHÙA HƯƠNG
HUONG PAGODA
|
445h
|
TRẠM XĂNG
|
TRẠM XĂNG
PETROL
|
445i
|
RỬA XE
|
RỬA XE
CAR SHOWER
|
445j
|
BẾN PHÀ
|
BẾN PHÀ
FERRY
|
445k
|
GA TÀU
ĐIỆN NGẦM
|
GA TÀU ĐIỆN NGẦM
SUBWAY STATION
|
445l
|
NHÀ HÀNG
ĂN UỐNG
|
NHÀ HÀNG
RESTAURANT
|
445m
|
TRẠM SỬA
CHỮA Ô TÔ
|
TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ
CAR MAINTENANCE
|
b) Các biển “báo hiệu kiểu mô tả” 446 như trong Điều
lệ không có trong Hiệp định nhưng có chữ tiếng Việt. Vì vậy, trong trường hợp
cần thiết có thể điều chỉnh thành song ngữ với nguyên tắc sau đây:
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ
viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai
dòng như các biển 446a,b,c theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới,
cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển
theo Điều lệ
|
Chữ viết theo Điều lệ
|
Chữ viết điều chỉnh
|
446a
|
ĐƯỜNG TRƠN
CHẠY CHẬM
|
ĐƯỜNG TRƠN
CHẠY CHẬM
SKID, SLOW
|
446b
|
ĐƯỜNG DỐC
CHẠY CHẬM
|
ĐƯỜNG DỐC
CHẠY CHẬM
DOWN HILL, SLOW
|
446c
|
ĐƯỜNG NHIỀU
SƯƠNG MÙ
|
ĐƯỜNG NHIỀU
SƯƠNG MÙ
FOG, SLOW
|
446d
|
NỀN ĐƯỜNG YẾU
|
NỀN ĐƯỜNG YẾU SPRING SUBGRADE
|
446e
|
XE LỚN SÁT
VỀ BÊN PHẢI
|
XE LỚN SÁT
VỀ BÊN PHẢI
TRUCK TAKES RIGHT
|
446f
|
CHÚ Ý
GIÓ NGANG
|
CHÚ Ý
GIÓ NGANG
CROSS-WIND
|
446g
|
ĐOẠN ĐƯỜNG HAY
XẢY RA TAI NẠN
|
CHÚ Ý TAI NẠN
ACCIDENT ATTENTION
|
446h
|
XUỐNG DỐC
LIÊN TỤC
|
XUỐNG DỐC
LIÊN TỤC
DOWN HILL CONT.
|
Bổ sung như Hình 8, Phụ lục 2
|
|
ĐƯỜNG CỨU NẠN
ESCAPE LANE
|
c) Một số biển báo của Điều lệ có chữ
tiếng Việt được điều chỉnh, bổ sung tiếng Anh và được trình bày như sau:
Biển 419 điều chỉnh như Hình 11, Phụ lục 2;
Biển 422 điều chỉnh như Hình 12, Phụ lục 2;
Biển 434 điều chỉnh như Hình 13, Phụ lục 2;
Biển 435 điều chỉnh như Hình 14, Phụ lục 2;
Biển 436 điều chỉnh như Hình 15, Phụ lục 2;
Biển 443 điều chỉnh như Hình 16, Phụ lục 2;
III. Vạch kẻ đường
1. Trong trường hợp cần thiết, có thể điều chỉnh chữ
viết của vạch số 44 trong Điều lệ thành song ngữ như Hình 17, Phụ lục 2.
2. Trong trường hợp xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
hay sửa chữa lớn đường có điều chỉnh lại khổ rộng đường, bán kính cong, độ dốc
dọc, siêu cao, tốc độ thiết kế thì việc thiết kế vạch kẻ đường phải ưu tiên
thực hiện các thông số quy định trong Hiệp định; các thông số khác chưa đầy đủ
thì áp dụng quy định theo tiêu chuẩn hiện hành.
3. Trường hợp không thể áp dụng các thông số quy định
trong Hiệp định do các đặc trưng của đường thì được phép áp dụng quy định trong
tiêu chuẩn hiện hành.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thực hiện,
chỉ đạo các Khu quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công
chính và các đơn vị quản lý dự án đường bộ có liên quan đến các tuyến đường GMS
tiến hành điều chỉnh hoặc lắp đặt mới theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Thời hạn hoàn thành việc điều chỉnh báo hiệu
đường bộ trên từng tuyến đường cụ thể được Cục Đường bộ Việt Nam xác định trên
cơ sở thời điểm bắt đầu cho phép phương tiện đường bộ của các nước GMS qua lại
trên tuyến đó.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông
vận tải để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài chính, Sở
Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính), Cục Thuế, Kho bạc nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 1. Bản
đồ các tuyến đường GMS trên lãnh thổ Việt Nam và bảng lộ trình – chiều dài từng
tuyến.
Phụ lục 2. Hình
vẽ các biển báo
a) Biển báo nguy hiểm 201a - Chỗ ngoặt bên
trái (biển A,1a theo GMS)
b) Biển báo nguy hiểm 201b - Chỗ ngoặt bên
phải (biển A, 1b theo GMS)
c) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên
tiếp bên trái (biển A,1c theo GMS)
d) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên
tiếp bên phải (biển A,1d theo GMS)
Hình 1a,b,c,d.
Hình 2. Biển báo đi chậm số 245 theo Điều
lệ
a) Lề đường nguy hiểm (biển A,8 theo GMS)
b) Sỏi đá bắn lên (biển A,10a
theo GMS)
c) Tắc nghẽn giao thông (biển A,24 theo
GMS)
d) Nơi giao nhau với đường tàu điện (biển
A,27 theo GMS)
Hình 3 a,b,c,d.
a) Đường ưu tiên (biển B,3 theo GMS) b) Hết đường ưu tiên
(biển B,4 theo GMS)
Hình 4a,b.
Hình 5. Cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu
đặc biệt(biển C,3h theo GMS)
a) b)
c)
Hình 6-1. Hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy
hiểm (biển D,10a; D,10b; D,10c theo GMS)
Hình 6-2a. Biển báo quy định khu vực cấm
và hết khu vực cấm (biển E,9a; E,10a
theo GMS)
Hình 6-2b. Biển báo quy định khu vực cấm
theo giờ và hết khu vực cấm theo giờ (biển E,9b; E,10b
theo GMS)
Hình 6-2c. Báo hiệu khu vực dừng xe và khu
vực hết dừng xe (biển E,9c; E,10c
theo GMS)
Hình 6-2d. Khu vực hạn chế tốc độ xe và
khu vực hết hạn chế tốc độ (biển E,9d; E,10đ
theo GMS)
Hình 6-2e. Báo hiệu có hầm chui và hết hầm
chui (biển E,11a; E,11b theo GMS)
Hình 6-3a. Báo hiệu có người đi bộ (biển
F,9 theo GMS)
Hình 6-3b. Báo hiệu có cắm trại, nhà nghỉ
lưu động (biển F,10; F,11 theo GMS)
Hình 6-3c. Báo hiệu nơi nghỉ mát (biển
F,12; F,13 theo GMS)
Hình 7-1. Biển báo hướng cách nhà nghỉ
500m (biển G,7; G,8 theo GMS)
a) Chỉ hướng điểm đỗ xe và tầu điện ngầm b) Chỉ
điểm đỗ xe và tầu điện ngầm
a) Biển báo khoảng cách
Hình 7-2a,b,c. (biển G,9a; G,9b;
G,10 theo GMS)
a)
b)
c)
Hình 7-3. Biển báo hướng làn xe thay đổi
(biển G,11a; G,11b; G,11c theo GMS)
Hình 7-4a. Biển báo đường nhập làn xe
(G,12a theo GMS)
Hình 7-4b. Biển báo đường cụt (biển G,13
theo GMS)
Hình 8. Đường cứu nạn áp dụng cho tuyến đường GMS
Hình 9. Biển phụ 503a,b,c điều chỉnh
"hướng cấm" hoặc "hạn chế đỗ xe" (biển H,3a;
H,3b; H,3c theo GMS)
Hình 10. Biển báo phụ có xe điện bánh
lốp, bánh sắt (biển H,6 theo GMS)
Hình 11. Biển 419 điều chỉnh Hình
12. Biển 422 điều chỉnh
Hình 13. Biển 434 điều chỉnh
Hình 14. Biển 435 điều chỉnh
Hình 15. Biển 436 điều chỉnh
Hình 16. Biển 443 điều chỉnh
Hình 17. Vạch kẻ đường số 44 điều chỉnh chữ
viết trên đường.