Thông tư 09/2005/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 09/2005/TT-BTP
Ngày ban hành 06/12/2005
Ngày có hiệu lực 09/01/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Uông Chu Lưu
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BỘ TƯ PHÁP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 09/2005/TT-BTP

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  VỀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính,

Nhằm công khai hóa các thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính, tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính và cá nhân, tổ chức có liên quan, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện các vấn đề sau đây:

1.1. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký trong việc đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính;

1.2. Trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính;

1.3. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính.

2. Đối tượng đăng ký

2.1. Các hợp đồng cho thuê tài chính phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nêu tại điểm 4.1 khoản 4 mục I của Thông tư này theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về  tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính.

2.2. Việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính bằng tàu bay dân dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

3. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính

3.1. Hợp đồng cho thuê tài chính được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký.

3.2. Cơ quan đăng ký phải đăng ký kịp thời, chính xác theo nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký; tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký và tìm hiểu thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính.

3.3. Các thông tin được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu về hợp đồng cho thuê tài chính được cung cấp cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu.

4. Cơ quan đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính

4.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại thông tư này là các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là Trung tâm Đăng ký).

4.2. Các Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính trong phạm vi cả nước, không phân biệt thẩm quyền theo địa giới hành chính. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn, yêu cầu một trong các Trung tâm Đăng ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính.

4.3. Việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký

5.1. Trung tâm Đăng ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính:

a) Đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;

b) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;

c) Xóa đăng ký;

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính, Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, Giấy chứng nhận sửa chữa sai sót, Giấy chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính; cấp bản sao các loại giấy Chứng nhận này;

đ) Sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu, trong Giấy chứng nhận nêu tại điểm 5.1.d khoản 5 Mục này;

[...]