THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2011/TT-BNG NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2011
CỦA BỘ NGOẠI GIAO QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP CẢNH THI HÀI, HÀI CỐT,
TRO CỐT VỀ VIỆT NAM; THÔNG TƯ SỐ 02/2011/TT-BNG NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA BỘ
NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI; THÔNG TƯ SỐ
04/2020/TT-BNG NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN
VIỆC CẤP, GIA HẠN, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ
CẤP CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
Căn cư Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng
11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 14/10/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Ngoại giao;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự,
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Ngoại giao Quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt
về Việt Nam; Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại
giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25 tháng 9 năm 2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Quy định thủ tục
cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
“b. Giấy tờ chứng minh người đề nghị thuộc diện nêu
tại Điều 5 Thông tư này:
- 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất
cảnh, nhập cảnh của người đề nghị;
- 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân
với người chết;
- 01 bản chụp một trong các loại giấy tờ: căn cước
công dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, giấy thông báo số định danh cá
nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường
hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3
Thông tư này;
- 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người
đề nghị thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người
đề nghị là cơ quan, đơn vị chủ quản của người chết nêu tại khoản
3 Điều 5 Thông tư này.”
2. Sửa đổi khoản
2 Điều 6 như sau:
“Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thể nộp trực tiếp tại
cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ có thể được nộp qua môi
trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan đại diện cho
phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục
đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
1. Sửa đổi khoản
1, Điều 4 như sau:
“Người đề nghị đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ (có thể
dưới hình thức khai trực tuyến trên trang điện tử của cơ quan đại diện);
- 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác
có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam đối với trường hợp nêu tại khoản
1 Điều 2 Thông tư này;
- 01 bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân đối
với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp
công dân Việt Nam chưa có số định danh cá nhân thì nộp 01 bản chụp giấy tờ
tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2014 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch
Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước
ngoài nhận trẻ em làm con nuôi).
- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận
trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.”
2. Bổ sung khoản
2 Điều 4 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký công dân được nộp trực tiếp
tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.
Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử
trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan đại diện cho phép (bao gồm
việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”
3. Thay thế biểu mẫu Phiếu đăng
ký công dân (mẫu 01/NG-ĐKCD)
và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/NG-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao hướng
dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng biểu mẫu Phiếu đăng ký
công dân (mẫu 01/LS-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/LS-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử
dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực
1. Bổ sung Điều
11 như sau:
“4. Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử
trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
cho phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”
2. Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị
cấp/gia hạn hộ chiếu ngoại giao/hộ chiếu công vụ/Công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực (Mẫu 01/2020/NG-XNC)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá
trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực bằng Tờ khai đề nghị cấp/gia hạn hộ chiếu ngoại giao/hộ
chiếu công vụ/Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực (Mẫu 01/2023/LS-XNC) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Giám đốc Sở Ngoại vụ
Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan kịp thời
báo cáo Bộ Ngoại giao để xem xét, giải quyết.
2. Hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thì tiếp tục được giải quyết theo quy định tại các Thông tư có liên
quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao;
- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Ngoại giao;
- Lưu: HC, LS.
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Thanh Sơn
|
Mẫu
số 01/LS-ĐKCD
(Tên cơ quan đại diện)
Tại
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):
……………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nếu là cán bộ nhà nước, ghi tên cơ
quan): ……………………………..
………………………………………………………………………………………………….
2. Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân/giấy tờ có số định
danh cá nhân của Việt Nam (ghi rõ hộ chiếu/giấy tờ tùy thân của Việt Nam hay nước
nào; nếu là giấy tờ tùy thân, ghi rõ loại giấy tờ):
Loại giấy tờ: …………………………………….. Số: ………………………………………
Ngày cấp*: ……………………. Cơ quan cấp**:
…………………………………………..
3. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (đối với trường
hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị/giấy tờ có số định danh cá nhân của
Việt Nam):
Loại giấy tờ: …………………………………………….. Số: ………………………………
Ngày cấp: ……………………………… Cơ quan cấp: ……………………………………
4. Địa chỉ cư trú ở nước sở tại:
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại/fax/email:
………………………………………………………………………
Mục đích cư trú: ………………………………. Thời gian dự định cư
trú: ……………….
5. Trẻ em đi cùng (ghi rõ họ tên, năm sinh, quan hệ
với người khai): ………………….
……………………………………………………………………………………………………
6. Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?:
……………………………………………………………
7. Trước đây, đã đăng ký công dân tại (ghi rõ tên
Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đã đăng ký công dân):
………………………………………………………………………………………………
Văn bản xác nhận số: ………………………………. Ngày cấp:
……………………………
|
………,
ngày…….tháng……..năm……
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*) (**): không cần điền các trường thông tin này nếu
có giấy tờ có số định danh cá nhân
Mẫu
01/2023/LS-XNC
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ……tháng…….năm……………. 3. Giới tính □
Nam □ Nữ
4. Số CMND/số định danh cá nhân ……………………..Ngày cấp
……/……/………
5. Cơ quan công tác: ……………………………………….6. Số điện thoại:
……………….
7. Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
a) Công chức/viên chức: loại………..bậc……………..ngạch……………
b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
……………………………………………………
c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………………………
8. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số ……….. cấp
ngày……./……./…….tại…………….
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………cấp ngày ………./……../…….tại……………….
9. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ
chiếu do hỏng, mất; □ Gia hạn; □ cấp Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị
thực
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc thay đổi thông
tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
10. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chip điện tử;
□ không có gắn chip điện tử.
11. Thông tin gia đinh:
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:……………..dự định xuất cảnh
ngày………………………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh
……………… quá cảnh……………….
/Schengen………………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………………tại……………………..
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực
cần ghi trong công hàm: ………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
Ông/bà
……………………………:
- Là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ
quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công
chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
…………,
ngày……tháng……năm……
(Người có thẩm quyền
ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
………, ngày…….tháng……..năm……
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 01/2023/LS-XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường
hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm
thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường hợp chỉ đề
nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 09, 10, 11 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi
trong CMND/CCCD/Giấy tờ có số định danh cá nhân;
- Điểm 5: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban
trở lên;
- Điểm 7: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ
trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại
(ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên
chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ
công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 - 2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu
tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến
hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh,
xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập
cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện
nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu
đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp
người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá
trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi
công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay
đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công hàm đã được cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác
nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác;
vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ
quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không
thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu
số 03/LS-ĐKCD
SỔ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN
Quyển số: ……………
Năm: ………..
Số TT
|
Ngày vào sổ
|
Họ tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp1
|
Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân/số định danh cá nhân2
|
Địa chỉ cư trú ở nước sở tại
|
Mục đích cư trú
|
Thời gian dự định cư trú
|
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam
|
Trẻ em đi cùng3
|
Địa chỉ liên hệ khi cần thiết
|
Văn bản xác nhận4
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________________
1 Nếu là cán bộ nhà nước, ghi rõ tên cơ
quan.
2 Ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp (nếu
có).
3 Ghi rõ họ tên, năm sinh, quan hệ với
người khai nếu tên của trẻ em ghi trong hộ chiếu của người khai.
Nếu trẻ em có hộ chiếu riêng thì đăng ký cho trẻ em
như các trường hợp khác.
4 Ghi rõ số, ngày cấp.