Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 06/2023/TT-BCT
Ngày ban hành 23/03/2023
Ngày có hiệu lực 10/05/2023
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2023/TT-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2023

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương từ Trung ương đến địa phương trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công chức trong các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương từ Trung ương đến địa phương, gồm:

a) Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công thương (sau đây viết tắt là quản lý nhà nước về công thương).

b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.

c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.

d) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm

1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương

a) Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.

2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương

Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Điều 4. Danh mục vị trí việc làm

1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư này.

2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IB Thông tư này.

3. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IC Thông tư này.

Điều 5. Bản mô tả công việc, khung năng lực

1. Bản mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:

a) Tên vị trí việc làm;

[...]